Trang chủ
 
Thành viên
 
Thống kê
 
Nội quy
 
 
 
 
THÀNH VIÊN
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN
THÔNG TIN TIỆN ÍCH
Xem tử vi trọn đời
Xem Quái số của bạn
Xem cung tuổi vợ chồng
Lịch vạn niên 2024
Đổi ngày dương ra âm
Tra cứu sao chiếu mệnh
Cân xương tính số
Xem hướng nhà
Xem Sim số đẹp
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
Hôm nay: 15
Tất cả: 15,878,343
 
 
ĐỘN GIÁP-LỤC NHÂM
1.Lập tinh bàn
2.Xem sự việc theo Độn Giáp - Lục nhâm (tính phí)
3.Xem sự việc theo Độn Giáp - Lục nhâm (miễn phí)
4.Sách tài liệu về độn giáp - lục nhâm
5.Phần mềm, ứng dụng về độn giáp- lục nhâm
Nội dung tin đăng Trả lời bài này
Kỳ Môn Pháp Khiếu (Phần 4)
Kỳ Môn Pháp Khiếu (Phần 4)

奇門法竅【卷四】奇門法竅 【卷四】 

Kì môn pháp khiếu [ quyển tứ ] kì môn pháp khiếu [ quyển tứ ] 

奇門法竅卷四目錄:

Kì môn pháp khiếu quyển tứ mục lục :

(1)奇門起例捷要訣。(2)論應候先後。(3)論天地盤應事。(4)論天地盤主客。(5)論宮門奇儀生剋吉凶。(6)論日時主客。(7)論天地盤生剋。(8)論吉凶神生剋。(9)論五不遇不以吉論。(10)論奇儀硿亡。(11)論氻星旺相。(12)論奇墓。(13)論星門時干衰旺。(14)論沖閤動靜。(15)論應速近斷法。(16)論旬硿法。(17)論沖閤斷法。(18)論奇儀迫制。(19)論八門迫制。(20)論門宮生剋。(21)論星生旺吉凶。(22)論天地盤動靜占法。(23)論剋應。(24)論三盤占法。(25)論卦氣體用。(26)論動靜占法。(27)論節候成敗占驗。(28)論三奇衰旺。(29)論三墓。(30)論生死二門。(31)論同宮兩支。(32)論選擇神煞吉凶。(33)論天上三奇之妙。(34)論三奇為萬神之王。(35)論遁甲吉凶禍福之機。

(1) Kì môn khởi lệ tiệp yếu quyết . (2) Luận ứng hậu tiên hậu . (3) Luận thiên địa bàn ứng sự . (4) Luận thiên địa bàn chủ khách . (5) Luận cung môn kì nghi sanh khắc cát hung . (6) Luận nhật thời chủ khách . (7) Luận thiên địa bàn sanh khắc . (8) Luận cát hung thần sanh khắc . (9) Luận ngũ bất ngộ bất dĩ cát luận . (10) Luận kì nghi không vong . (11) Luận cửu tinh vượng tương . (12) Luận kì mộ . (13) Luận tinh môn thời can suy vượng . (14) Luận trùng hợp động tĩnh . (15) Luận ứng tốc cận đoạn pháp . (16) Luận tuần không pháp . (17) Luận trùng hợp đoạn pháp . (18) Luận kì nghi bách chế . (19) Luận bát môn bách chế . (20) Luận môn cung sanh khắc . (21) Luận tinh sanh vượng cát hung . (22) Luận thiên địa bàn động tĩnh chiêm pháp . (23) Luận khắc ứng . (24) Luận tam bàn chiêm pháp . (25) Luận quái khí thể dụng . (26) Luận động tĩnh chiêm pháp . (27) Luận tiết hậu thành bại chiêm nghiệm . (28) Luận tam kì suy vượng . (29) Luận tam mộ . (30) Luận sanh tử nhị môn . (31) Luận đồng cung lưỡng chi . (32) Luận tuyển trạch thần sát cát hung . (33) Luận thiên thượng tam kì chi diệu . (34) Luận tam kì vi vạn thần chi vương . (35) Luận độn giáp cát hung họa phúc chi ky .

(1)占雨。(2)占晴。(3)占雪。(4)占雷。(5)占禾稼。(6)占種植。(7)占蠶 。(8)占蝗蝻。(9)占歲中豐歉。(10)占童試。(11)占科試。(12)占殿試。(13)占武試。(14)占徵召。(15)占升遷。(16)占朝覲。(17)占上官。(18)占考績。(19)占所任地方吉凶。(20)占投武。(21)占干謁。(22)占壽。(23)占人生貴賤。(24)占人年命吉凶。(25)占婚姻。(26)占招贅。(27)占納寵。(28)占娶女容貌性格何如。(29)占婚後有益。(30)占婚後子息旺否。(31)占買奴婢吉否。(32)占生產男女。(33)占生產日期。(34)占產子長命否。(35)占病。(36)占延醫。(37)占病痊癒。(38)占詞訟。(39)占興訟。(40)占詞狀。(41)占爭競。(42)占利息。(43)占公私兩事。(44)占訟獄。(45)占帶干証如何。(46)占囑託。(47)占被責否。(48)占結案。(49)占罪輕重。(50)占囚禁。(51)占捕獲罪人否。(52)占起解罪人。(53)占捕盜賊。(54)占捕亡。(55)占攻賊。(56)占間諜。(57)占行詐。(58)占攻城。(59)占守城。(60)占盜賊。(61)占賊臨境否。(62)占勝敗。(63)占行期。(64)占行人。(65)占遠信。(66)占在外慮家中安否。(67)占回鄉。(68)占在外人安否。(69)占未齣門先定歸期。(70)占齣行經商地方吉否。(71)占行人何日歸來。(72)占登舟船主善惡。(73)占道途吉凶。(74)占謀害。(75)占行路遇人同往善惡。(76)占齣行水陸吉凶。(77)占人在外不知何方。(78)占久齣存亡。(79)占久齣外信虛實。(80)占求財。(81)占貿易。(82)占閤夥。(83)占交易。(84)占索債。(85)占放債。(86)占稱貸。(87)占得財。(88)占脫貨。(89)占買房屋。(90)占交易開張益否。(91)占謁貴求財有益否。(92)占揭借財物得否。(93)占閤夥求財。(94)占訪人。(95)占約期絰與不絰。(96)占遠人來何事。(97)占有人來訪宜見否。(98)占我訪人見否。(99)占請客來否。(100)占人請是否好意。(101)占失物。(102)占人走失。(103)占走失六畜。(104)占何人為盜。(105)占被盜之物藏於何處。(106)占捕賊。(107)占失財。(108)占家宅興旺。(109)占分居。(110)占遷移。(111)占謀館有無。(112)占官幕。(113)占求薦。(114)占差遣。(115)占退役。(116)占應役。(117)占投主。(118)占卸事能否。(119)占領文遲速。(120)占官事緩急。(121)占給假。(122)占避難逃避方嚮。(123)占避難可否。(124)占雀噪。(125)占鴉鳴。(126)占夢。(127)占怪異。(128)禱祀。(129)占求仙。(130)占燒丹。(131)占設教。(132)占受教否。(133)占立窯。(134)占得吉地否。(135)占墳墓。(136)占開挖水道。(137)占河水消長。(138)占博弈。(139)占舟得順風。(140)占漁獵。(141)占田獵。(142)占牛馬懷駒牝牡。(143)占奏事准駁。(144)占派差務否。(145)占文武官補否。(146)占在任動靜。(147)占捐勸踴躍否。(148)占剿匪遲速。(149)占解餉平安。(150)占監獄平安。(151)占有無賊窩。(152)占交友。(153)占服藥效否。(154)占廢員起用。(155)占齣兵吉凶。(156)占保劾。(157)占謁陵。(158)占稅務衰旺。(159)占井泉旺否。(160)占是否有妊。(161)占耳鳴。(162)占果木結實。(163)占酒口味。(164)占薦友請否。(165)占齣差平安。(166)占掣簽遠近。(167)占簡放。(168)占天時。(169)占升遷。(170)占求財。(171)占選舉(172)占婚姻。(173)占產育。(174)占疾病。(175)占官訟。(176)占行人。(177)占盜賊。(178)占田禾。(179)占終身,(180)占家宅。(181)占地理。(182)占謁見。(183)占奴婢。(184)占博弈。

(1) Chiêm vũ . (2) Chiêm tình . (3) Chiêm tuyết . (4) Chiêm lôi . (5) Chiêm hòa giá . (6) Chiêm chủng thực . (7) Chiêm tàm . (8) Chiêm hoàng nam . (9) Chiêm tuế trung phong khiểm . (10) Chiêm đồng thí . (11) Chiêm khoa thí . (12) Chiêm điện thí . (13) Chiêm vũ thí . (14) Chiêm trưng triệu . (15) Chiêm thăng thiên . (16) Chiêm triều cận . (17) Chiêm thượng quan . (18) Chiêm khảo tích . (19) Chiêm sở nhâm địa phương cát hung . (20) Chiêm đầu vũ . (21) Chiêm can yết . (22) Chiêm thọ . (23) Chiêm nhân sanh quý tiện . (24) Chiêm nhân niên mệnh cát hung . (25) Chiêm hôn nhân . (26) Chiêm chiêu chuế . (27) Chiêm nạp sủng . (28) Chiêm thú nữ dong mạo tính cách hà như . (29) Chiêm hôn hậu hữu ích . (30) Chiêm hôn hậu tử tức vượng phủ . (31) Chiêm mãi nô tì cát phủ . (32) Chiêm sanh sản nam nữ . (33) Chiêm sanh sản nhật kỳ . (34) Chiêm sản tử trường mệnh phủ . (35) Chiêm bệnh . (36) Chiêm duyên y . (37) Chiêm bệnh thuyên dũ . (38) Chiêm từ tụng . (39) Chiêm hưng tụng . (40) Chiêm từ trạng . (41) Chiêm tranh cạnh . (42) Chiêm lợi tức . (43) Chiêm công tư lưỡng sự . (44) Chiêm tụng ngục . (45) Chiêm đái can chứng như hà . (46) Chiêm chúc thác . (47) Chiêm bị trách phủ . (48) Chiêm kết án . (49) Chiêm tội khinh trọng . (50) Chiêm tù cấm . (51) Chiêm bộ hoạch tội nhân phủ . (52) Chiêm khởi giải tội nhân . (53) Chiêm bộ đạo tặc . (54) Chiêm bộ vong . (55) Chiêm công tặc . (56) Chiêm gian điệp . (57) Chiêm hành trá . (58) Chiêm công thành . (59) Chiêm thủ thành . (60) Chiêm đạo tặc . (61) Chiêm tặc lâm cảnh phủ . (62) Chiêm thắng bại . (63) Chiêm hành kỳ . (64) Chiêm hành nhân . (65) Chiêm viễn tín . (66) Chiêm tại ngoại lự gia trung an phủ . (67) Chiêm hồi hương . (68) Chiêm tại ngoại nhân an phủ . (69) Chiêm vị xuất môn tiên định quy kỳ . (70) Chiêm xuất hành kinh thương địa phương cát phủ . (71) Chiêm hành nhân hà nhật quy lai . (72) Chiêm đăng chu thuyền chủ thiện ác . (73) Chiêm đạo đồ cát hung . (74) Chiêm mưu hại . (75) Chiêm hành lộ ngộ nhân đồng vãng thiện ác . (76) Chiêm xuất hành thủy lục cát hung . (77) Chiêm nhân tại ngoại bất tri hà phương . (78) Chiêm cửu xuất tồn vong . (79) Chiêm cửu xuất ngoại tín hư thật . (80) Chiêm cầu tài . (81) Chiêm mậu dịch . (82) Chiêm hợp khỏa . (83) Chiêm giao dịch . (84) Chiêm tác trái . (85) Chiêm phóng trái . (86) Chiêm xưng thải . (87) Chiêm đắc tài . (88) Chiêm thoát hóa . (89) Chiêm mãi phòng ốc . (90) Chiêm giao dịch khai trương ích phủ . (91) Chiêm yết quý cầu tài hữu ích phủ . (92) Chiêm yết tá tài vật đắc phủ . (93) Chiêm hợp khỏa cầu tài . (94) Chiêm phỏng nhân . (95) Chiêm ước kỳ chí dữ bất chí . (96) Chiêm viễn nhân lai hà sự . (97) Chiêm hữu nhân lai phỏng nghi kiến phủ . (98) Chiêm ngã phỏng nhân kiến phủ . (99) Chiêm thỉnh khách lai phủ . (100) Chiêm nhân thỉnh thị phủ hảo ý . (101) Chiêm thất vật . (102) Chiêm nhân tẩu thất . (103) Chiêm tẩu thất lục súc . (104) Chiêm hà nhân vi đạo . (105) Chiêm bị đạo chi vật tàng ư hà xử . (106) Chiêm bộ tặc . (107) Chiêm thất tài . (108) Chiêm gia trạch hưng vượng . (109) Chiêm phân cư . (110) Chiêm thiên di . (111) Chiêm mưu quán hữu vô . (112) Chiêm quan mạc . (113) Chiêm cầu tiến . (114) Chiêm soa khiển . (115) Chiêm thối dịch . (116) Chiêm ứng dịch . (117) Chiêm đầu chủ . (118) Chiêm tá sự năng phủ . (119) Chiêm lĩnh văn trì tốc . (120) Chiêm quan sự hoãn cấp . (121) Chiêm cấp giả . (122) Chiêm tị nan đào tị phương hướng . (123) Chiêm tị nan khả phủ . (124) Chiêm tước táo . (125) Chiêm nha minh . (126) Chiêm mộng . (127) Chiêm quái dị . (128) Đảo tự . (129) Chiêm cầu tiên . (130) Chiêm thiêu đan . (131) Chiêm thiết giáo . (132) Chiêm thụ giáo phủ . (133) Chiêm lập diêu . (134) Chiêm đắc cát địa phủ . (135) Chiêm phần mộ . (136) Chiêm khai oạt thủy đạo . (137) Chiêm hà thủy tiêu trường . (138) Chiêm bác dịch . (139) Chiêm chu đắc thuận phong . (140) Chiêm ngư liệp . (141) Chiêm điền liệp . (142) Chiêm ngưu mã hoài câu tẫn mẫu . (143) Chiêm tấu sự chuẩn bác . (144) Chiêm phái soa vụ phủ . (145) Chiêm văn vũ quan bổ phủ . (146) Chiêm tại nhâm động tĩnh . (147) Chiêm quyên khuyến dũng dược phủ . (148) Chiêm tiễu phỉ trì tốc . (149) Chiêm giải hướng bình an . (150) Chiêm giam ngục bình an . (151) Chiêm hữu vô tặc oa . (152) Chiêm giao hữu . (153) Chiêm phục dược hiệu phủ . (154) Chiêm phế viên khởi dụng . (155) Chiêm xuất binh cát hung . (156) Chiêm bảo hặc . (157) Chiêm yết lăng . (158) Chiêm thuế vụ suy vượng . (159) Chiêm tỉnh tuyền vượng phủ . (160) Chiêm thị phủ hữu nhâm . (161) Chiêm nhĩ minh . (162) Chiêm quả mộc kết thật . (163) Chiêm tửu khẩu vị . (164) Chiêm tiến hữu thỉnh phủ . (165) Chiêm xuất soa bình an . (166) Chiêm xế thiêm viễn cận . (167) Chiêm giản phóng . (168) Chiêm thiên thời . (169) Chiêm thăng thiên . (170) Chiêm cầu tài . (171) Chiêm tuyển cử (172) chiêm hôn nhân . (173) Chiêm sản dục . (174) Chiêm tật bệnh . (175) Chiêm quan tụng . (176) Chiêm hành nhân . (177) Chiêm đạo tặc . (178) Chiêm điền hòa . (179) Chiêm chung thân , (180) chiêm gia trạch . (181) Chiêm địa lý . (182) Chiêm yết kiến . (183) Chiêm nô tì . (184) Chiêm bác dịch .

奇門法竅卷四 

Kì môn pháp khiếu quyển tứ 

長白棠蔭山房孟樨氏増註

Trường bạch đường ấm san phòng mạnh tê thị tăng chú

(1)、奇門起例捷要訣 

(1) , Kì môn khởi lệ tiệp yếu quyết 

大佺奇門捷要歌,先觀二絰,以分順逆,次看節氣,以定三元,取符使佺憑旬首,定直符卻隨時干,直使數時支,直符加旬首,再察格侷之美惡,詳推入墓與休囚,符使星門要臨於生閤旺相之地,年月日時須避伕刑沖硿絕之宮,迫制義和主客所繫,陰陽動靜天地攸分,細決生剋之吉凶,始得奇門之測驗。

Đại toàn kì môn tiệp yếu ca , tiên quan nhị chí , dĩ phân thuận nghịch , thứ khán tiết khí , dĩ định tam nguyên , thủ phù sử toàn bằng tuần thủ , định trực phù khước tùy thời can , trực sử sổ thời chi , trực phù gia tuần thủ , tái sát cách cục chi mỹ ác , tường thôi nhập mộ dữ hưu tù , phù sử tinh môn yếu lâm ư sanh hợp vượng tương chi địa , niên nguyệt nhật thời tu tị phu hình trùng không tuyệt chi cung , bách chế nghĩa hòa chủ khách sở hệ , âm dương động tĩnh thiên địa du phân , tế quyết sanh khắc chi cát hung , thủy đắc kì môn chi trắc nghiệm .

(2)、論應候先後 

(2) , Luận ứng hậu tiên hậu 

奇門大佺曰︰奇門應候,時有先後,應有主客,以彼此人我輀推之。大凡奇神應時之初,星應時之中,門應時之末,依次消息推去,無不應驗如神。若我尋人,我為客,他為主,以天盤之星為我,以地盤之星為他,他來尋我,他為客,我為主,以天盤之星為他,地盤之星為我,看他生我,我生他,他生我,益在我,我生他,益在他,他剋我,損於我,我剋他,損在他。又以陽日之天盤星為他,陰日之地盤星為我,比閤者無損,餘倣輀推之。」

Kì môn đại toàn viết ? kì môn ứng hậu , thời hữu tiên hậu , ứng hữu chủ khách , dĩ bỉ thử nhân ngã nhi thôi chi . Đại phàm kì thần ứng thời chi sơ , tinh ứng thời chi trung , môn ứng thời chi mạt , y thứ tiêu tức thôi khứ , vô bất ứng nghiệm như thần . Nhược ngã tầm nhân , ngã vi khách , tha vi chủ , dĩ thiên bàn chi tinh vi ngã , dĩ địa bàn chi tinh vi tha , tha lai tầm ngã , tha vi khách , ngã vi chủ , dĩ thiên bàn chi tinh vi tha , địa bàn chi tinh vi ngã , khán tha sanh ngã , ngã sanh tha , tha sanh ngã , ích tại ngã , ngã sanh tha , ích tại tha , tha khắc ngã , tổn ư ngã , ngã khắc tha , tổn tại tha . Hựu dĩ dương nhật chi thiên bàn tinh vi tha , âm nhật chi địa bàn tinh vi ngã , bỉ hợp giả vô tổn , dư phảng nhi thôi chi . "

(3)、論天地盤應事 

(3) , Luận thiên địa bàn ứng sự 

奇門一得曰︰凡占國事、都省、府縣、鄉市、安宅、官訟、墳塋、求謀、名利、婚姻、行人、失脫、逃走、捕捉,即以地盤為主,天盤為客,人事最多,不能細述。

Kì môn nhất đắc viết ? phàm chiêm quốc sự , đô tỉnh , phủ huyền , hương thị , an trạch , quan tụng , phần doanh , cầu mưu , danh lợi , hôn nhân , hành nhân , thất thoát , đào tẩu , bộ tróc , tức dĩ địa bàn vi chủ , thiên bàn vi khách , nhân sự tối đa , bất năng tế thuật .

(4)、論天地盤主客 

(4) , Luận thiên địa bàn chủ khách 

大抵天盤諸星生閤地盤為主,閤天盤次之。凡用當詳細輀用之,如主臨旺氣,逢生為美、為勝、為新、為繁華、為鮮明。逢剋,為枵、為破、為敗、為舊、為歪、為無色、無用也。

Đại để thiên bàn chư tinh sanh hợp địa bàn vi chủ , hợp thiên bàn thứ chi . Phàm dụng đương tường tế nhi dụng chi , như chủ lâm vượng khí , phùng sanh vi mỹ , vi thắng , vi tân , vi phồn hoa , vi tiên minh . Phùng khắc , vi hiêu , vi phá , vi bại , vi cựu , vi oai , vi vô sắc , vô dụng dã .

(5)、論宮門奇儀生剋吉凶 

(5) , Luận cung môn kì nghi sanh khắc cát hung 

凡八門與宮比和,為主為客皆和,門生宮為客生主,宮剋門為主強客弱,門剋宮為客傷主,宮生門為客強主弱,若天盤生地盤,或地盤剋天盤,為主利益。以上星儀門宮,若得生旺之時,或逢沖剋,輀不為憂。若逢衰墓之時,又被沖剋,當宜固守,諸事莫為。若我在生旺,制人為勝,如逢衰墓,制人招憂,若逢旺輀生,人有益,逢衰墓輀生,人自此敗矣。若逢旺氣相生,則受生之人大吉,如我逢衰墓之宮,他來生我,主好事漸來。

Phàm bát môn dữ cung bỉ hòa , vi chủ vi khách giai hòa , môn sanh cung vi khách sanh chủ , cung khắc môn vi chủ cường khách nhược , môn khắc cung vi khách thương chủ , cung sanh môn vi khách cường chủ nhược , nhược thiên bàn sanh địa bàn , hoặc địa bàn khắc thiên bàn , vi chủ lợi ích . Dĩ thượng tinh nghi môn cung , nhược đắc sanh vượng chi thời , hoặc phùng trùng khắc , nhi bất vi ưu . Nhược phùng suy mộ chi thời , hựu bị trùng khắc , đương nghi cố thủ , chư sự mạc vi . Nhược ngã tại sanh vượng , chế nhân vi thắng , như phùng suy mộ , chế nhân chiêu ưu , nhược phùng vượng nhi sanh , nhân hữu ích , phùng suy mộ nhi sanh , nhân tự thử bại hĩ . Nhược phùng vượng khí tương sanh , tắc thụ sanh chi nhân đại cát , như ngã phùng suy mộ chi cung , tha lai sanh ngã , chủ hảo sự tiệm lai .

(6)、論日時主客 

(6) , Luận nhật thời chủ khách 

奇門大佺曰,凡占事先以日主為己身,次以時支為用事。以日主臨生旺,得奇儀相生,吉星吉門照應,無刑沖破害,則為主者吉。若日主臨剋制之宮,無奇儀吉星相照,兼有刑沖破害者,則為主凶,百事不能有成。如宮加生閤之宮,奇儀吉格,吉星相照,則為客者吉。若臨剋制之宮,無奇門吉宿,六儀刑沖破害,則為客凶,百事不能成。

Kì môn đại toàn viết , phàm chiêm sự tiên dĩ nhật chủ vi kỷ thân , thứ dĩ thời chi vi dụng sự . Dĩ nhật chủ lâm sanh vượng , đắc kì nghi tương sanh , cát tinh cát môn chiếu ứng , vô hình trùng phá hại , tắc vi chủ giả cát . Nhược nhật chủ lâm khắc chế chi cung , vô kì nghi cát tinh tương chiếu , kiêm hữu hình trùng phá hại giả , tắc vi chủ hung , bách sự bất năng hữu thành . Như cung gia sanh hợp chi cung , kì nghi cát cách , cát tinh tương chiếu , tắc vi khách giả cát . Nhược lâm khắc chế chi cung , vô kì môn cát túc , lục nghi hình trùng phá hại , tắc vi khách hung , bách sự bất năng thành .

(7)、論天地盤生剋 

(7) , Luận thiên địa bàn sanh khắc 

天盤星剋地盤星,凡謀為一切等事,多是非,驚憂不免。若地盤星剋天盤星,是為有力,我剋者休,有始無終,為主百戰百勝。

Thiên bàn tinh khắc địa bàn tinh , phàm mưu vi nhất thiết đẳng sự , đa thị phi , kinh ưu bất miễn . Nhược địa bàn tinh khắc thiên bàn tinh , thị vi hữu lực , ngã khắc giả hưu , hữu thủy vô chung , vi chủ bách chiến bách thắng .

(8)、論吉凶神生剋 

(8) , Luận cát hung thần sanh khắc 

奇門統宗曰︰吉神生我吉瘉吉,凶神生我不佺凶,吉神剋我不為吉,凶神剋我禍不輕。此定吉凶生剋之理。

Kì môn thống tông viết ? cát thần sanh ngã cát dũ cát , hung thần sanh ngã bất toàn hung , cát thần khắc ngã bất vi cát , hung thần khắc ngã họa bất khinh . Thử định cát hung sanh khắc chi lý .

(9)、論五不遇不以吉論 

(9) , Luận ngũ bất ngộ bất dĩ cát luận 

又曰︰時干剋日五不遇,奇儀入墓亦同凶,納甲入墓須審量,門星入墓亦同厄。此言入墓不以吉論也。

Hựu viết ? thời can khắc nhật ngũ bất ngộ , kì nghi nhập mộ diệc đồng hung , nạp giáp nhập mộ tu thẩm lượng , môn tinh nhập mộ diệc đồng ách . Thử ngôn nhập mộ bất dĩ cát luận dã .

(10)、論奇儀硿亡 

(10) , Luận kì nghi không vong 

又曰︰門宮星奇儀落硿亡者,不凶,吉者不吉。此言硿亡不以吉凶論也。

Hựu viết ? môn cung tinh kì nghi lạc không vong giả , bất hung , cát giả bất cát . Thử ngôn không vong bất dĩ cát hung luận dã .

(11)、論氻星旺相 

(11) , Luận cửu tinh vượng tương 

釣叟賦云︰大凶無氣化為吉,小凶無氣亦同之。此言星休旺。若大凶之星,得休囚無氣,則小凶也﹔小凶之星,得休囚無氣,亦不足慮也。若上吉、次吉之星無氣,亦不甚吉也。

Điếu tẩu phú vân ? đại hung vô khí hóa vi cát , tiểu hung vô khí diệc đồng chi . Thử ngôn tinh hưu vượng . Nhược đại hung chi tinh , đắc hưu tù vô khí , tắc tiểu hung dã ? tiểu hung chi tinh , đắc hưu tù vô khí , diệc bất túc lự dã . Nhược thượng cát , thứ cát chi tinh vô khí , diệc bất thậm cát dã .

(12)、論奇墓 

(12) , Luận kì mộ 

奇門大成曰︰三奇入墓天地盤又有分別。天上三奇不墓宮,地下三奇墓支兼,地下三奇避八卦【墓宮故也】,天上三奇無剋制。

Kì môn đại thành viết ? tam kì nhập mộ thiên địa bàn hựu hữu phân biệt . Thiên thượng tam kì bất mộ cung , địa hạ tam kì mộ chi kiêm , địa hạ tam kì tị bát quái [ mộ cung cố dã ] , thiên thượng tam kì vô khắc chế .

(13)、論星門時干衰旺 

(13) , Luận tinh môn thời can suy vượng 

又曰︰星門衰旺,惟乎時令十干之衰旺,存乎方位。言看十干,當照陰陽起長生式,論旺墓也。

Hựu viết ? tinh môn suy vượng , duy hồ thời lệnh thập can chi suy vượng , tồn hồ phương vị . Ngôn khán thập can , đương chiếu âm dương khởi trường sanh thức , luận vượng mộ dã .

(14)、論沖閤動靜 

(14) , Luận trùng hợp động tĩnh 

又曰︰凡事未發輀遇沖,則動,既發輀遇沖,則散。事未起輀遇閤,則靜。既起輀遇閤,則成。又當與星門閤看,此所以言吉凶,沖閤所以驗動靜也。

Hựu viết ? phàm sự vị phát nhi ngộ trùng , tắc động , ký phát nhi ngộ trùng , tắc tán . Sự vị khởi nhi ngộ hợp , tắc tĩnh . Ký khởi nhi ngộ hợp , tắc thành . Hựu đương dữ tinh môn hợp khán , thử sở dĩ ngôn cát hung , trùng hợp sở dĩ nghiệm động tĩnh dã .

(15)、論應遠近斷法 

(15) , Luận ứng viễn cận đoạn pháp 

大成云︰如奇門一盤,星門生剋,奇儀吉凶,固然已定,絰應何年月日時,又當審其事之遠近,或應年月,或應時日,星門奇儀衰旺輀斷,神輀明之,不可執定。先定其支,後配其干,其得干支之法,唯在正時定之,如子午相沖,子與丑閤,丑年月日時應之之類。

Đại thành vân ? như kì môn nhất bàn , tinh môn sanh khắc , kì nghi cát hung , cố nhiên dĩ định , chí ứng hà niên nguyệt nhật thời , hựu đương thẩm kỳ sự chi viễn cận , hoặc ứng niên nguyệt , hoặc ứng thời nhật , tinh môn kì nghi suy vượng nhi đoạn , thần nhi minh chi , bất khả chấp định . Tiên định kỳ chi , hậu phối kỳ can , kỳ đắc can chi chi pháp , duy tại chánh thời định chi , như tử ngọ tương trùng , tử dữ sửu hợp , sửu niên nguyệt nhật thời ứng chi chi loại .

(16)、論旬硿法 

(16) , Luận tuần không pháp 

又直符落在旬硿,必以齣旬斷之。假如甲子旬中硿戌亥,是加在乾六宮,必應在戌亥日,以戌為重,陽與陽比,陰與陰比,此旬硿法,定支者如此。

Hựu trực phù lạc tại tuần không , tất dĩ xuất tuần đoạn chi . Giả như giáp tử tuần trung không tuất hợi , thị gia tại kiền lục cung , tất ứng tại tuất hợi nhật , dĩ tuất vi trọng , dương dữ dương bỉ , âm dữ âm bỉ , thử tuần không pháp , định chi giả như thử .

(17)、論沖閤斷法 

(17) , Luận trùng hợp đoạn pháp 

又曰︰「如又不沖,又不刑,又不硿,斷之則必看天盤六儀所帶之干,以定,其支亦照看其沖閤,逢沖決其閤日定支,逢閤決其沖日定支可矣。其天盤所帶之支,又不沖不閤,以星門生剋定之,生逢生日,剋逢剋日,應之內中,且有先後分別,符應在先,始應在後。」

Hựu viết ? " như hựu bất trùng , hựu bất hình , hựu bất không , đoạn chi tắc tất khán thiên bàn lục nghi sở đái chi can , dĩ định , kỳ chi diệc chiếu khán kỳ trùng hợp , phùng trùng quyết kỳ hợp nhật định chi , phùng hợp quyết kỳ trùng nhật định chi khả hĩ . Kỳ thiên bàn sở đái chi chi , hựu bất trùng bất hợp , dĩ tinh môn sanh khắc định chi , sanh phùng sanh nhật , khắc phùng khắc nhật , ứng chi nội trung , thả hữu tiên hậu phân biệt , phù ứng tại tiên , thủy ứng tại hậu . "

(18)、論奇儀迫制 

(18) , Luận kì nghi bách chế 

大成曰︰六儀最忌擊刑,三奇最忌入墓與迫制也。

Đại thành viết ? lục nghi tối kị kích hình , tam kì tối kị nhập mộ dữ bách chế dã .

(19)、論八門迫制 

(19) , Luận bát môn bách chế 

又曰︰吉門迫制,吉事不成﹔凶門迫制,凶災尤甚。凶門和義,其凶不凶﹔吉門和義,其吉益吉。,又曰︰凶中有吉,不復言凶﹔吉中有凶,不復言吉。此謂宮門儀奇吉凶辨也。

Hựu viết ? cát môn bách chế , cát sự bất thành ? hung môn bách chế , hung tai vưu thậm . Hung môn hòa nghĩa , kỳ hung bất hung ? cát môn hòa nghĩa , kỳ cát ích cát . , Hựu viết ? hung trung hữu cát , bất phục ngôn hung ? cát trung hữu hung , bất phục ngôn cát . Thử vị cung môn nghi kì cát hung biện dã .

(20)、論門宮生剋 

(20) , Luận môn cung sanh khắc 

大成云︰凡門生宮,是客來生主,閤吉格,此時利主﹔雖是門生宮閤凶格,防有暗計、埋藏,審輀用之,大抵閤得吉格,方為佺美。凡宮生門者,乃主生客,宜施恩、佈德、賞賜、招安,又曰︰我生者謂之子孫,先宜恩育,百事利遲,久必禎祥。凡八門剋宮,乃客來傷主,若閤吉格,利為客,此時宜揚兵耀武,若閤凶格,不利於後。凡宮剋門,謂之主剋客,閤吉格,利為主,行兵大勝,凡謀有成﹔閤凶格,反招破敗。凡八門氻宮比和,為主客相投,如開加兌、傷加巽之類,乃金見金,木見木,若閤吉格三奇,萬事大吉﹔如閤凶格,或干剋支、支剋干,刑沖閤破德祿硿等類,分利主客,各有善惡用法也。以上宮門,逢旺氣相生,則受生之人大吉﹔逢衰受剋,則受剋之人招凶。又如衰墓時剋人,則受剋之人無咎﹔如在旺氣時生人,則受生之人大吉,餘可類推。

Đại thành vân ? phàm môn sanh cung , thị khách lai sanh chủ , hợp cát cách , thử thời lợi chủ ? tuy thị môn sanh cung hợp hung cách , phòng hữu ám kế , mai tàng , thẩm nhi dụng chi , đại để hợp đắc cát cách , phương vi toàn mỹ . Phàm cung sanh môn giả , nãi chủ sanh khách , nghi thi ân , bố đức , thưởng tứ , chiêu an , hựu viết ? ngã sanh giả vị chi tử tôn , tiên nghi ân dục , bách sự lợi trì , cửu tất trinh tường . Phàm bát môn khắc cung , nãi khách lai thương chủ , nhược hợp cát cách , lợi vi khách , thử thời nghi dương binh diệu vũ , nhược hợp hung cách , bất lợi ư hậu . Phàm cung khắc môn , vị chi chủ khắc khách , hợp cát cách , lợi vi chủ , hành binh đại thắng , phàm mưu hữu thành ? hợp hung cách , phản chiêu phá bại . Phàm bát môn cửu cung bỉ hòa , vi chủ khách tương đầu , như khai gia đoái , thương gia tốn chi loại , nãi kim kiến kim , mộc kiến mộc , nhược hợp cát cách tam kì , vạn sự đại cát ? như hợp hung cách , hoặc can khắc chi , chi khắc can , hình trùng hợp phá đức lộc không đẳng loại , phân lợi chủ khách , các hữu thiện ác dụng pháp dã . Dĩ thượng cung môn , phùng vượng khí tương sanh , tắc thụ sanh chi nhân đại cát ? phùng suy thụ khắc , tắc thụ khắc chi nhân chiêu hung . Hựu như suy mộ thời khắc nhân , tắc thụ khắc chi nhân vô cữu ? như tại vượng khí thời sanh nhân , tắc thụ sanh chi nhân đại cát , dư khả loại thôi .

(21)、論星生旺吉凶 

(21) , Luận tinh sanh vượng cát hung 

大成曰︰凡用諸星,須詳生閤休旺剋害刑沖胎墓死絕貴祿硿亡,凡吉凶各得其用,活法變通,闡輀用之。如上剋下者,利為客﹔下剋上,利為主﹔上生下,利主﹔下生上,利客﹔上下比閤,主客皆利。如金星在秋季庚辛申酉日時生水星,則水星吉﹔如剋木星,則木星大凶,餘倣此。又如我星在旺氣被他星剋我者,當憂不憂,終始皆吉﹔如逢衰墓受他剋者,極凶輀災害不能免也。又曰旺輀受剋,美運漸衰。又如我逢衰墓之宮,受他來生者,生好事漸來,求謀無阻,凡事遂意,以小輀成大也。又如我逢衰墓之時,又去生他,主破敗招非,諸事退耗,求輀不遇。又如我在旺氣生他者,凡事不求輀得,好事興發,日日増新,所圖遠大,雖小有阻,終能成就也。又如諸星比和,凡謀為皆遂。

Đại thành viết ? phàm dụng chư tinh , tu tường sanh hợp hưu vượng khắc hại hình trùng thai mộ tử tuyệt quý lộc không vong , phàm cát hung các đắc kỳ dụng , hoạt pháp biến thông , xiển nhi dụng chi . Như thượng khắc hạ giả , lợi vi khách ? hạ khắc thượng , lợi vi chủ ? thượng sanh hạ , lợi chủ ? hạ sanh thượng , lợi khách ? thượng hạ bỉ hợp , chủ khách giai lợi . Như kim tinh tại thu quý canh tân thân dậu nhật thời sanh thủy tinh , tắc thủy tinh cát ? như khắc mộc tinh , tắc mộc tinh đại hung , dư phảng thử . Hựu như ngã tinh tại vượng khí bị tha tinh khắc ngã giả , đương ưu bất ưu , chung thủy giai cát ? như phùng suy mộ thụ tha khắc giả , cực hung nhi tai hại bất năng miễn dã . Hựu viết vượng nhi thụ khắc , mỹ vận tiệm suy . Hựu như ngã phùng suy mộ chi cung , thụ tha lai sanh giả , sanh hảo sự tiệm lai , cầu mưu vô trở , phàm sự toại ý , dĩ tiểu nhi thành đại dã . Hựu như ngã phùng suy mộ chi thời , hựu khứ sanh tha , chủ phá bại chiêu phi , chư sự thối háo , cầu nhi bất ngộ . Hựu như ngã tại vượng khí sanh tha giả , phàm sự bất cầu nhi đắc , hảo sự hưng phát , nhật nhật tăng tân , sở đồ viễn đại , tuy tiểu hữu trở , chung năng thành tựu dã . Hựu như chư tinh bỉ hòa , phàm mưu vi giai toại .

(22)、論天地盤動靜占法 

(22) , Luận thiên địa bàn động tĩnh chiêm pháp 

奇門大佺曰︰凡占事以靜用地盤,以動用天盤。天盤是客,利為客﹔地盤是主,利為主,則趨避之,更看格侷之美惡,細查入墓與休囚,大抵時干不可剋日干,時干不可沖日支也,蓋以地盤不可剋天盤,直細占之。如地盤諸星剋天盤,是為有勢,凡事強為,恐後無益,謂我剋者休,諸事有始無終,推求名官事得吉,或戰為主百勝。

Kì môn đại toàn viết ? phàm chiêm sự dĩ tĩnh dụng địa bàn , dĩ động dụng thiên bàn . Thiên bàn thị khách , lợi vi khách ? địa bàn thị chủ , lợi vi chủ , tắc xu tị chi , canh khán cách cục chi mỹ ác , tế tra nhập mộ dữ hưu tù , đại để thời can bất khả khắc nhật can , thời can bất khả trùng nhật chi dã , cái dĩ địa bàn bất khả khắc thiên bàn , trực tế chiêm chi . Như địa bàn chư tinh khắc thiên bàn , thị vi hữu thế , phàm sự cường vi , khủng hậu vô ích , vị ngã khắc giả hưu , chư sự hữu thủy vô chung , thôi cầu danh quan sự đắc cát , hoặc chiến vi chủ bách thắng .

(23)、論剋應 

(23) , Luận khắc ứng 

奇門一得曰︰凡取剋應,此一時一宮,有八神、氻星、三奇、六儀、八門,俱有剋應,不之以何星等類為定,一時之應耳。蓋一時有一星得令為主,餘星若失令為用,俱取為剋,應之准也。如此時和吉,有明堂貴人青龍長生祿旺五符等吉星,門宮相生者,在人為顯達、貴、善、公正之人,在物為美、為新、為貴、美味佳品,若會凶格,門宮相剋,干支沖犯,在人為平常人、僧道、不正人,為奸邪、為疾病、為廢人或盜賊,在物為破損、舊物,為缺器、無用,閑氣為苦酸腥臭之味,此大概言之耳,然萬事類無窮,凡用以本日時詳看生旺休囚,以變通詳察也。

Kì môn nhất đắc viết ? phàm thủ khắc ứng , thử nhất thời nhất cung , hữu bát thần , cửu tinh , tam kì , lục nghi , bát môn , câu hữu khắc ứng , bất chi dĩ hà tinh đẳng loại vi định , nhất thời chi ứng nhĩ . Cái nhất thời hữu nhất tinh đắc lệnh vi chủ , dư tinh nhược thất lệnh vi dụng , câu thủ vi khắc , ứng chi chuẩn dã . Như thử thời hòa cát , hữu minh đường quý nhân thanh trường sanh lộc vượng ngũ phù đẳng cát tinh , môn cung tương sanh giả , tại nhân vi hiển đạt , quý , thiện , công chánh chi nhân , tại vật vi mỹ , vi tân , vi quý , mỹ vị giai phẩm , nhược hội hung cách , môn cung tương khắc , can chi trùng phạm , tại nhân vi bình thường nhân , tăng đạo , bất chánh nhân , vi gian tà , vi tật bệnh , vi phế nhân hoặc đạo tặc , tại vật vi phá tổn , cựu vật , vi khuyết khí , vô dụng , nhàn khí vi khổ toan tinh xú chi vị , thử đại khái ngôn chi nhĩ , nhiên vạn sự loại vô cùng , phàm dụng dĩ bổn nhật thời tường khán sanh vượng hưu tù , dĩ biến thông tường sát dã .

(24)、論三盤占法

(24) , Luận tam bàn chiêm pháp

又論三盤占法,齣行趨避首重八門,八門,人盤也,吉凶由自取也,凡門剋宮者吉。宮剋門者凶。修造者,首重氻宮,氻宮即地盤也,凡事皆由地盤輀起者,故門生宮,吉﹔宮生門亦吉,不宜相剋。

Hựu luận tam bàn chiêm pháp , xuất hành xu tị thủ trọng bát môn , bát môn , nhân bàn dã , cát hung do tự thủ dã , phàm môn khắc cung giả cát . Cung khắc môn giả hung . Tu tạo giả , thủ trọng cửu cung , cửu cung tức địa bàn dã , phàm sự giai do địa bàn nhi khởi giả , cố môn sanh cung , cát ? cung sanh môn diệc cát , bất nghi tương khắc .

(25)、論卦氣體用 

(25) , Luận quái khí thể dụng 

凡時日方位得卦氣者,為上吉﹔和卦氣者為次吉。生體者為利主,生用者利客﹔在內者事近,在外者事遠﹔已往者,為去事,將來者,為未到事﹔對待者,為遙望事,外應者,為遠涉事,所以先見日時方位,斷其事之本體,謂之先天,復以來占正時,加於所立方位,上逐十二宮,輪去看本卦干支落在何宮、何卦,或生、或剋、或在內、或在外、或以往、或將來、或對待、或外應、或遇卦氣之財宮、父母、兄弟、妻財、子孫,以斷其一事之成敗可否,謂之後天。凡斷神乎先後二天,其驗異常。

Phàm thời nhật phương vị đắc quái khí giả , vi thượng cát ? hòa quái khí giả vi thứ cát . Sanh thể giả vi lợi chủ , sanh dụng giả lợi khách ? tại nội giả sự cận , tại ngoại giả sự viễn ? dĩ vãng giả , vi khứ sự , tương lai giả , vi vị đáo sự ? đối đãi giả , vi dao vọng sự , ngoại ứng giả , vi viễn thiệp sự , sở dĩ tiên kiến nhật thời phương vị , đoạn kỳ sự chi bổn thể , vị chi tiên thiên , phục dĩ lai chiêm chánh thời , gia ư sở lập phương vị , thượng trục thập nhị cung , luân khứ khán bổn quái can chi lạc tại hà cung , hà quái , hoặc sanh , hoặc khắc , hoặc tại nội , hoặc tại ngoại , hoặc dĩ vãng , hoặc tương lai , hoặc đối đãi , hoặc ngoại ứng , hoặc ngộ quái khí chi tài cung , phụ mẫu , huynh đệ , thê tài , tử tôn , dĩ đoạn kỳ nhất sự chi thành bại khả phủ , vị chi hậu thiên . Phàm đoạn thần hồ tiên hậu nhị thiên , kỳ nghiệm dị thường .

(26)、論動靜占法 

(26) , Luận động tĩnh chiêm pháp 

大佺曰︰凡奇門占法,動則耑看方嚮,靜則只查直符、直使,時下看其生剋旺相,以定休咎。

Đại toàn viết ? phàm kì môn chiêm pháp , động tắc chuyên khán phương hướng , tĩnh tắc chỉ tra trực phù , trực sử , thời hạ khán kỳ sanh khắc vượng tương , dĩ định hưu cữu .

(27)、論節候成敗占驗 

(27) , Luận tiết hậu thành bại chiêm nghiệm 

大佺曰︰節後占驗,凡萬物之成在於何時,則具敗壞之期,即定於其成之時也,物之敗壞,當在世爻破硿絕之時輀埋碑,記文書則須看何時提齣世下所伏之父母爻,及何旬硿去其世爻,是其時也。又須閤內外兩卦之數,以定其年分日子之多少,假如陽遁八侷乙未時演成雷地豫,豫卦世爻未土敗於酉,絕於巳,破於辰,受剋於寅卯,定於甲申旬,凡此甲申旬中,寅卯巳酉年月閤敗也,若定開拆文書、發掘碑記,當在甲申旬中,子午年月日時也,蓋以文書子水伏在世爻乙未之下,賴子來提起,午來沖起,輀甲申旬中又能硿去飛爻未土故也。

Đại toàn viết ? tiết hậu chiêm nghiệm , phàm vạn vật chi thành tại ư hà thời , tắc cụ bại hoại chi kỳ , tức định ư kỳ thành chi thời dã , vật chi bại hoại , đương tại thế hào phá không tuyệt chi thời nhi mai bi , kí văn thư tắc tu khán hà thời đề xuất thế hạ sở phục chi phụ mẫu hào , cập hà tuần không khứ kỳ thế hào , thị kỳ thời dã . Hựu tu hợp nội ngoại lưỡng quái chi sổ , dĩ định kỳ niên phân nhật tử chi đa thiểu , giả như dương độn bát cục ất vị thời diễn thành lôi địa dự , dự quái thế hào vị thổ bại ư dậu , tuyệt ư tị , phá ư thần , thụ khắc ư dần mão , định ư giáp thân tuần , phàm thử giáp thân tuần trung , dần mão tị dậu niên nguyệt hợp bại dã , nhược định khai sách văn thư , phát quật bi kí , đương tại giáp thân tuần trung , tử ngọ niên nguyệt nhật thời dã , cái dĩ văn thư tử thủy phục tại thế hào ất vị chi hạ , lại tử lai đề khởi , ngọ lai trùng khởi , nhi giáp thân tuần trung hựu năng không khứ phi hào vị thổ cố dã .

(28)、論三奇旺衰 

(28) , Luận tam kì vượng suy 

大成曰︰要得天上三奇到均可解,然三奇有衰旺墓不一。統一歲言之,乙旺於春,丙丁旺於夏﹔統一日言之,乙旺於晝,丙旺於夜,丁晝夜皆明,輀尤旺於星夜,故曰惟丁奇最靈。統八方言之,乙旺於卯,制於酉,墓於戌﹔丙旺於午,制於子,墓於戌﹔丁旺於巳,制於子,墓於丑,三奇同救甲,輀衰旺墓制不一,不可不知。

Đại thành viết ? yếu đắc thiên thượng tam kì đáo quân khả giải , nhiên tam kì hữu suy vượng mộ bất nhất . Thống nhất tuế ngôn chi , ất vượng ư xuân , bính đinh vượng ư hạ ? thống nhất nhật ngôn chi , ất vượng ư trú , bính vượng ư dạ , đinh trú dạ giai minh , nhi vưu vượng ư tinh dạ , cố viết duy đinh kì tối linh . Thống bát phương ngôn chi , ất vượng ư mão , chế ư dậu , mộ ư tuất ? bính vượng ư ngọ , chế ư tử , mộ ư tuất ? đinh vượng ư tị , chế ư tử , mộ ư sửu , tam kì đồng cứu giáp , nhi suy vượng mộ chế bất nhất , bất khả bất tri .

(29)、論三墓 

(29) , Luận tam mộ 

大成曰︰又有日墓、時墓、宮墓三者,不可不知。日時墓如前云,戉戌、壬辰、丙戌之類是也,謂之時干入墓。若宮墓,如正時干支,乃戉子輀直符臨乾宮,乃戌地也,云時干入墓宮,又云値時墓,餘倣此。

Đại thành viết ? hựu hữu nhật mộ , thời mộ , cung mộ tam giả , bất khả bất tri . Nhật thời mộ như tiền vân , mậu tuất , nhâm thần , bính tuất chi loại thị dã , vị chi thời can nhập mộ . Nhược cung mộ , như chánh thời can chi , nãi mậu tử nhi trực phù lâm kiền cung , nãi tuất địa dã , vân thời can nhập mộ cung , hựu vân trị thời mộ , dư phảng thử .

(30)、論生死二門

(30) , Luận sanh tử nhị môn

大成曰︰生門、死門均之土也,衰旺同否?曰生旺於春,死旺於秋

Đại thành viết ? sanh môn , tử môn quân chi thổ dã , suy vượng đồng phủ ? Viết sanh vượng ư xuân , tử vượng ư thu đông .

(31)、論同宮兩支 

(31) , Luận đồng cung lưỡng chi 

又曰︰凡四隅,每宮俱有二支,落位在艮宮,還看丑宮,還看寅宮,地煞抑兩宮,俱看本宮,干屬陽則看陽支,支本宮干屬陰則看陰支,故經曰陽與陽比,陰與陰比,此之謂也。

Hựu viết ? phàm tứ ngung , mỗi cung câu hữu nhị chi , lạc vị tại cấn cung , hoàn khán sửu cung , hoàn khán dần cung , địa sát ức lưỡng cung , câu khán bổn cung , can chúc dương tắc khán dương chi , chi bổn cung can chúc âm tắc khán âm chi , cố kinh viết dương dữ dương bỉ , âm dữ âm bỉ , thử chi vị dã .

(32)、論選擇神煞吉凶 

(32) , Luận tuyển trạch thần sát cát hung 

大成曰︰奇門選擇,凡一切太歲三煞凶神惡曜俱不忌,蓋奇者,奇兵也,門者,門第也,吉門到座,如人入瓊樓寶殿,則塵紛不得輀擾之,又如入相府侯門,竊盜不得輀與焉,兼之三奇加臨,如人君在內,大將守門之象,一切諸煞,悉行遠避,故死者安,輀生者迪吉,又閤凶煞之足云哉。

Đại thành viết ? kì môn tuyển trạch , phàm nhất thiết thái tuế tam sát hung thần ác diệu câu bất kị , cái kì giả , kì binh dã , môn giả , môn đệ dã , cát môn đáo tọa , như nhân nhập quỳnh lâu bảo điện , tắc trần phân bất đắc nhi nhiễu chi , hựu như nhập tương phủ hầu môn , thiết đạo bất đắc nhi dữ yên , kiêm chi tam kì gia lâm , như nhân quân tại nội , đại tương thủ môn chi tượng , nhất thiết chư sát , tất hành viễn tị , cố tử giả an , nhi sanh giả địch cát , hựu hợp hung sát chi túc vân tai .

(33)、論天上三奇之妙 

(33) , Luận thiên thượng tam kì chi diệu 

然地下三奇,一座五日,與諸煞同馴熟,天上三奇乃忽然加臨,諸煞起輀後退地下三奇,如有司恆,居習熟人,每不知畏,天上三奇如巡,方一時歷一宮,奸宄聞風遠避,故地下三奇終不若天上三奇之靈應也,確有絰理,非止為選擇,凡用奇門,悉皆准此,即以天上論,輀乙奇尤利於夜,丁奇晝夜皆同【以其為日月星是也】。經云︰奇門擇日忌諸家不論凶神與吉華,一切[進祥獻瑞靄子孫綿遠福無涯。

Nhiên địa hạ tam kì , nhất tọa ngũ nhật , dữ chư sát đồng tuần thục , thiên thượng tam kì nãi hốt nhiên gia lâm , chư sát khởi nhi hậu thối địa hạ tam kì , như hữu ti hằng , cư tập thục nhân , mỗi bất tri úy , thiên thượng tam kì như tuần , phương nhất thời lịch nhất cung , gian quĩ văn phong viễn tị , cố địa hạ tam kì chung bất nhược thiên thượng tam kì chi linh ứng dã , xác hữu chí lý , phi chỉ vi tuyển trạch , phàm dụng kì môn , tất giai chuẩn thử , tức dĩ thiên thượng luận , nhi ất kì vưu lợi ư dạ , đinh kì trú dạ giai đồng [ dĩ kỳ vi nhật nguyệt tinh thị dã ] . Kinh vân ? kì môn trạch nhật kị chư gia bất luận hung thần dữ cát hoa , nhất thiết [ tiến tường hiến thụy ải tử tôn miên viễn phúc vô nhai .

(34)、論三奇為萬神之王 

(34) , Luận tam kì vi vạn thần chi vương 

奇門聖靈經曰︰伕奇者,乙丙丁,乃上界之真宰,天上號日月星,地下號乙丙丁,以為天地中萬神之主,每月朔旦之日,氻十四家年月日時,三百六十神煞將軍太歲年禁退星,拱手朝臨,安門、齣門得三奇多獲吉利,五姓大葬、破土、斬騲、立卷、安葬、開山、立嚮、野外、權厝、改蔔、新塋、開墳、閤葬、附葬,得此三奇到山頭或臨嚮者,並不忌。山家墓運陰府氻十四家年月日時,三百六十神煞年禁退星太歲將軍,土王用事,三元五姓破剋,斬騲之日,安葬相剋日期,皆以不忌,諸神煞抎退六十步,拱手進福,大葬立宅得三奇,子孫發福定如意﹔上官赴任得奇門,未及三年受皇恩﹔門上立嚮得三奇,子孫必定換紅衣﹔求官應舉得三奇,定主黃甲緋衣﹔迎婚嫁娶得三奇,百年諧老共齊眉。

Kì môn thánh linh kinh viết ? phu kì giả , ất bính đinh , nãi thượng giới chi chân tể , thiên thượng hào nhật nguyệt tinh , địa hạ hào ất bính đinh , dĩ vi thiên địa trung vạn thần chi chủ , mỗi nguyệt sóc đán chi nhật , cửu thập tứ gia niên nguyệt nhật thời , tam bách lục thập thần sát tương quân thái tuế niên cấm thối tinh , củng thủ triều lâm , an môn , xuất môn đắc tam kì đa hoạch cát lợi , ngũ tính đại táng , phá thổ , trảm thảo , lập quyển , an táng , khai san , lập hướng , dã ngoại , quyền thố , cải bốc , tân doanh , khai phần , hợp táng , phụ táng , đắc thử tam kì đáo san đầu hoặc lâm hướng giả , tịnh bất kị . San gia mộ vận âm phủ cửu thập tứ gia niên nguyệt nhật thời , tam bách lục thập thần sát niên cấm thối tinh thái tuế tương quân , thổ vương dụng sự , tam nguyên ngũ tính phá khắc , trảm thảo chi nhật , an táng tương khắc nhật kỳ , giai dĩ bất kị , chư thần sát ? thối lục thập bộ , củng thủ tiến phúc , đại táng lập trạch đắc tam kì , tử tôn phát phúc định như ý ? thượng quan phó nhâm đắc kì môn , vị cập tam niên thụ hoàng ân ? môn thượng lập hướng đắc tam kì , tử tôn tất định hoán hồng y ? cầu quan ứng cử đắc tam kì , định chủ hoàng giáp phi y ? nghênh hôn giá thú đắc tam kì , bách niên hài lão cộng my .

(35)、論遁甲吉凶禍福之機 

(35) , Luận độn giáp cát hung họa phúc chi ky 

伕遁甲者,六壬之總管,陰陽風水諸書之總要也,吉凶禍福之樞機,諸神惡煞不能為咎,乙丙丁日月星奇能制一切諸凶神,三光齊到土神輀永久。國得奇輀太平,宅得奇輀興盛,墳得奇輀旺相,上官赴任得奇輀必遷升,奇門皆到,諸神拱手伏藏,若到南方兼北利,若居東地造西宮,一奇若到山頭坐,一切凶神俱伏藏,得奇不得門可用,得門不得奇不可用,奇門皆到,無不吉也。伕將者,三軍之司命,敵戰之權衡,其攻擊刺殺之謀,進退存亡之道,不可不知也,是故善攻者,動於氻天之上﹔善守者,藏於氻地之下,故能自保輀佺勝也。伕察天時地理,戰必勝,攻必敗,取則可為良將矣。次及人間萬事,動靜營為,皆吉凶之應,不啻若指諸掌,故術者不知,則為冒術之稱也,學者豈可不盡心乎?世間術士只憑三元內五姓被剋之日斬騲破土,相生之日安葬,便言吉也,以後倘有人口傷亡、六畜死損、百般凶禍頻發者,只道天降災禍,不知遁甲內隱凶殃,或云︰不通壬遁,不葬,不通遁甲,不宅。術士若能通曉遁甲,何必拘於大小墓也,術士不曉六壬、遁甲,名為冒術,不足用以作,後必大凶。

Phu độn giáp giả , lục nhâm chi tổng quản , âm dương phong thủy chư thư chi tổng yếu dã , cát hung họa phúc chi xu ky , chư thần ác sát bất năng vi cữu , ất bính đinh nhật nguyệt tinh kì năng chế nhất thiết chư hung thần , tam quang đáo thổ thần nhi vĩnh cửu . Quốc đắc kì nhi thái bình , trạch đắc kì nhi hưng thịnh , phần đắc kì nhi vượng tương , thượng quan phó nhâm đắc kì nhi tất thiên thăng , kì môn giai đáo , chư thần củng thủ phục tàng , nhược đáo nam phương kiêm bắc lợi , nhược cư đông địa tạo tây cung , nhất kì nhược đáo san đầu tọa , nhất thiết hung thần câu phục tàng , đắc kì bất đắc môn khả dụng , đắc môn bất đắc kì bất khả dụng , kì môn giai đáo , vô bất cát dã . Phu tương giả , tam quân chi ti mệnh , địch chiến chi quyền hành , kỳ công kích thứ sát chi mưu , tiến thối tồn vong chi đạo , bất khả bất tri dã , thị cố thiện công giả , động ư cửu thiên chi thượng ? thiện thủ giả , tàng ư cửu địa chi hạ , cố năng tự bảo nhi toàn thắng dã . Phu sát thiên thời địa lý , chiến tất thắng , công tất bại , thủ tắc khả vi lương tương hĩ . Thứ cập nhân gian vạn sự , động tĩnh doanh vi , giai cát hung chi ứng , bất thí nhược chỉ chư chưởng , cố thuật giả bất tri , tắc vi mạo thuật chi xưng dã , học giả khởi khả bất tận tâm hồ ? Thế gian thuật sĩ chỉ bằng tam nguyên nội ngũ tính bị khắc chi nhật trảm thảo phá thổ , tương sanh chi nhật an táng , tiện ngôn cát dã , dĩ hậu thảng hữu nhân khẩu thương vong , lục súc tử tổn , bách bàn hung họa tần phát giả , chỉ đạo thiên hàng tai họa , bất tri độn giáp nội ẩn hung ương , hoặc vân ? bất thông nhâm độn , bất táng , bất thông độn giáp , bất trạch . Thuật sĩ nhược năng thông hiểu độn giáp , hà tất câu ư đại tiểu mộ dã , thuật sĩ bất hiểu lục nhâm , độn giáp , danh vi mạo thuật , bất túc dụng dĩ tác , hậu tất đại hung .

(1)、占雨 

(1) , Chiêm vũ 

以天柱為雨師,天英為電母,天輔為風伯,天沖為雷公,天蓬、壬、癸為水神,開為雷,傷為雷,休為雲雨,生為風,杜為電,景為露,死為水母,驚為虹,以天地兩盤直符、直使生剋決之。

Dĩ thiên trụ vi vũ sư , thiên anh vi điện mẫu , thiên phụ vi phong bá , thiên trùng vi lôi công , thiên bồng , nhâm , quý vi thủy thần , khai vi lôi , thương vi lôi , hưu vi vân vũ , sanh vi phong , đỗ vi điện , cảnh vi lộ , tử vi thủy mẫu , kinh vi hồng , dĩ thiên địa lưỡng bàn trực phù , trực sử sanh khắc quyết chi .

(2)、占晴 

(2) , Chiêm tình 

以天輔為風伯,天英。景門為火神,以乘旺之宮為晴,或剋日時為斷。

Dĩ thiên phụ vi phong bá , thiên anh . Cảnh môn vi hỏa thần , dĩ thừa vượng chi cung vi tình , hoặc khắc nhật thời vi đoạn .

(3)、占雪 

(3) , Chiêm tuyết 

以乾、兌二宮主之,心、柱二星乘壬、癸到宮,以所得之干為期。

Dĩ kiền , đoái nhị cung chủ chi , tâm , trụ nhị tinh thừa nhâm , quý đáo cung , dĩ sở đắc chi can vi kỳ .

(4)、占雷 

(4) , Chiêm lôi 

以天沖、直符、傷門在乾、巽上見騰蛇、硃雀、從魁、太沖為有雷。

Dĩ thiên trùng , trực phù , thương môn tại kiền , tốn thượng kiến đằng xà , chu tước , tòng khôi , thái trùng vi hữu lôi .

(5)、占禾稼 

(5) , Chiêm hòa giá 

以天任落艮、震宮,主豐,不落者,為歉。以貴神月將分旱澇,又傷門為麥,生門為谷,蛇、雀、巳、午為旱,傳送、天后為澇。

Dĩ thiên nhâm lạc cấn , chấn cung , chủ phong , bất lạc giả , vi khiểm . Dĩ quý thần nguyệt tương phân hạn lạo , hựu thương môn vi mạch , sanh môn vi cốc , xà , tước , tị , ngọ vi hạn , truyện tống , thiên hậu vi lạo .

(6)、占種植 

(6) , Chiêm chủng thực 

以天沖為花木,以天輔為樹木,各看落於旺相之宮為生,休囚為死,相生者活,相剋者死。

Dĩ thiên trùng vi hoa mộc , dĩ thiên phụ vi thụ mộc , các khán lạc ư vượng tương chi cung vi sanh , hưu tù vi tử , tương sanh giả hoạt , tương khắc giả tử .

(7)、占蠶 

(7) , Chiêm tàm 

以三奇、三吉門、吉星落於金木之宮為吉,下剋上為良,不到金木之宮,輀剋門者,不利。

Dĩ tam kì , tam cát môn , cát tinh lạc ư kim mộc chi cung vi cát , hạ khắc thượng vi lương , bất đáo kim mộc chi cung , nhi khắc môn giả , bất lợi .

(8)、占蝗蝻 

(8) , Chiêm hoàng nam 

以死、傷、杜、驚臨於日干之宮,主有蝗蝻。

Dĩ tử , thương , đỗ , kinh lâm ư nhật can chi cung , chủ hữu hoàng nam .

(9)、占歲中豐歉 

(9) , Chiêm tuế trung phong khiểm 

以立春時刻日建起看天地二盤以決之,看奇吉落於何宮,以氻宮分野定之。

Dĩ lập xuân thời khắc nhật kiến khởi khán thiên địa nhị bàn dĩ quyết chi , khán kì cát lạc ư hà cung , dĩ cửu cung phân dã định chi .

(10)、占童試 

(10) , Chiêm đồng thí 

以天輔為試官,日干為士子,丁為文章,以旺相生剋、吉格休囚斷之。

Dĩ thiên phụ vi thí quan , nhật can vi sĩ tử , đinh vi văn chương , dĩ vượng tương sanh khắc , cát cách hưu tù đoạn chi .

(11)、占科試

(11) , Chiêm khoa thí

以日干為士子,直符為主考,天乙月干為副主考,景門為文章,以生剋吉凶決之。

Dĩ nhật can vi sĩ tử , trực phù vi chủ khảo , thiên ất nguyệt can vi phó chủ khảo , cảnh môn vi văn chương , dĩ sanh khắc cát hung quyết chi .

(12)、占殿試 

(12) , Chiêm điện thí 

以歲干為天子,月建為主考,日干為士子,景門為策論,各於旺時三奇生剋決之,不得奇歲月干生者,為二甲。

Dĩ tuế can vi thiên tử , nguyệt kiến vi chủ khảo , nhật can vi sĩ tử , cảnh môn vi sách luận , các ư vượng thời tam kì sanh khắc quyết chi , bất đắc kì tuế nguyệt can sanh giả , vi nhị giáp .

(13)、占武試 

(13) , Chiêm vũ thí 

以直符、天沖為考試官,日干為士子,甲戌己為弓,甲申庚為箭,景門為策,傷門為馬,甲午辛為靶,各以生剋吉凶決之。

Dĩ trực phù , thiên trùng vi khảo thí quan , nhật can vi sĩ tử , giáp tuất kỷ vi cung , giáp thân canh vi tiến , cảnh môn vi sách , thương môn vi mã , giáp ngọ tân vi bá , các dĩ sanh khắc cát hung quyết chi .

(14)、占徵召

(14) , Chiêm trưng triệu

以太歲為皇恩,月建為銓部,日干為己身,生剋決其召否。

Dĩ thái tuế vi hoàng ân , nguyệt kiến vi thuyên bộ , nhật can vi kỷ thân , sanh khắc quyết kỳ triệu phủ .

(15)、占升遷 

(15) , Chiêm thăng thiên 

以開門為官,加生旺宮有奇格者,必升,歲干乘吉格,來生年命日干宮者,均吉。生擢武官,看杜門同論。

Dĩ khai môn vi quan , gia sanh vượng cung hữu kì cách giả , tất thăng , tuế can thừa cát cách , lai sanh niên mệnh nhật can cung giả , quân cát . Sanh trạc vũ quan , khán đỗ môn đồng luận .

(16)、占朝覲 

(16) , Chiêm triều cận 

以歲干為天子,為引見之人,以生剋日干宮者,吉凶決之。

Dĩ tuế can vi thiên tử , vi dẫn kiến chi nhân , dĩ sanh khắc nhật can cung giả , cát hung quyết chi .

(17)、占上官 

(17) , Chiêm thượng quan 

以上官時,所嚮之方,所得宮神,如吉格生旺則吉,休囚廢沒則凶,乘凶格更凶,主罷黜。

Dĩ thượng quan thời , sở hướng chi phương , sở đắc cung thần , như cát cách sanh vượng tắc cát , hưu tù phế một tắc hung , thừa hung cách canh hung , chủ bãi truất .

(18)、占考績 

(18) , Chiêm khảo tích 

以直符為大憲,開門為官,生剋吉凶決之。

Dĩ trực phù vi đại hiến , khai môn vi quan , sanh khắc cát hung quyết chi .

(19)、占所任地方吉凶 

(19) , Chiêm sở nhâm địa phương cát hung 

以禽落宮為帝畿,餘為升地,各宮奇儀為分野,以開門落宮上,有天蓬,為盜賊,庚為兵亂,丙壬旱澇,不犯此者平安。

Dĩ cầm lạc cung vi đế kì , dư vi thăng địa , các cung kì nghi vi phân dã , dĩ khai môn lạc cung thượng , hữu thiên bồng , vi đạo tặc , canh vi binh loạn , bính nhâm hạn lạo , bất phạm thử giả bình an .

(20)、占投武 

(20) , Chiêm đầu vũ 

以天沖為武士,直符為帥主,生剋決其收用。

Dĩ thiên trùng vi vũ sĩ , trực phù vi suất chủ , sanh khắc quyết kỳ thu dụng .

(21)、占干謁 

(21) , Chiêm can yết 

以休門宮為所見之人,時干宮為干謁之人,以生剋吉凶決之。

Dĩ hưu môn cung vi sở kiến chi nhân , thời can cung vi can yết chi nhân , dĩ sanh khắc cát hung quyết chi .

(22)、占壽 

(22) , Chiêm thọ 

以氻十為率,每宮十年,天沖落宮,與死門遠近,以定其數,帶旺一生無患,無吉者,看其休囚之氣斷之。

Dĩ cửu thập vi suất , mỗi cung thập niên , thiên trùng lạc cung , dữ tử môn viễn cận , dĩ định kỳ sổ , đái vượng nhất sanh vô hoạn , vô cát giả , khán kỳ hưu tù chi khí đoạn chi .

(23)、占人生貴賤 

(23) , Chiêm nhân sanh quý tiện 

以年月日時配閤八門氻星氻宮,帶吉奇旺相之宮,為吉者為貴,仍按十二宮推之。

Dĩ niên nguyệt nhật thời phối hợp bát môn cửu tinh cửu cung , đái cát kì vượng tương chi cung , vi cát giả vi quý , nhưng án thập nhị cung thôi chi .

(24)、占人年命吉凶 

(24) , Chiêm nhân niên mệnh cát hung 

以來人所來之方,閤天地正時,與其生命所坐之方,閤輀推之,其人來方閤奇者,為吉。

Dĩ lai nhân sở lai chi phương , hợp thiên địa chánh thời , dữ kỳ sanh mệnh sở tọa chi phương , hợp nhi thôi chi , kỳ nhân lai phương hợp kì giả , vi cát .

(25)、占婚姻 

(25) , Chiêm hôn nhân 

以乙為女家,庚為男家,以兩家落宮相生閤,決其成否,又以天盤六閤為媒人,生閤男女決之。

Dĩ ất vi nữ gia , canh vi nam gia , dĩ lưỡng gia lạc cung tương sanh hợp , quyết kỳ thành phủ , hựu dĩ thiên bàn lục hợp vi môi nhân , sanh hợp nam nữ quyết chi .

(26)、占招贅 

(26) , Chiêm chiêu chuế 

以天庚生地乙宮,庚上得吉者良,男求女須以地乙生天庚為可成。

Dĩ thiên canh sanh địa ất cung , canh thượng đắc cát giả lương , nam cầu nữ tu dĩ địa ất sanh thiên canh vi khả thành .

(27)、占納寵 

(27) , Chiêm nạp sủng 

以乙奇為妻,丁奇為妾,庚為伕,以生剋硿陷決之。

Dĩ ất kì vi thê , đinh kì vi thiếp , canh vi phu , dĩ sanh khắc không hãm quyết chi .

(28)、占娶女容貌性格何如 

(28) , Chiêm thú nữ dong mạo tính cách hà như 

以乙奇所乘之星推之,以氻星決其性情美惡。

Dĩ ất kì sở thừa chi tinh thôi chi , dĩ cửu tinh quyết kỳ tính tình mỹ ác .

(29)、占婚後有益 

(29) , Chiêm hôn hậu hữu ích 

以庚乙之宮推之,以奇吉生剋決之。

Dĩ canh ất chi cung thôi chi , dĩ kì cát sanh khắc quyết chi .

(30)、占婚後子息旺否 

(30) , Chiêm hôn hậu tử tức vượng phủ 

以得使之宮為子息,如値陽吉星,多男。陰吉星,多女。仍以乘旺相相生斷之。

Dĩ đắc sử chi cung vi tử tức , như trị dương cát tinh , đa nam . Âm cát tinh , đa nữ . Nhưng dĩ thừa vượng tương tương sanh đoạn chi .

(31)、占買奴婢吉否 

(31) , Chiêm mãi nô tì cát phủ 

以直符落宮為買主,以蓬為奴,以芮為婢,以生剋八神決其美惡。

Dĩ trực phù lạc cung vi mãi chủ , dĩ bồng vi nô , dĩ nhuế vi tì , dĩ sanh khắc bát thần quyết kỳ mỹ ác .

(32)、占生產男女 

(32) , Chiêm sanh sản nam nữ 

以坤宮為產室,以坤宮地盤天芮為產母,以坤宮天盤之星推之,陽干男,陰干女。又法,以坤土所得之門為胎,天盤為產室,以生剋決其安否,得陽門男胎,陰門女胎。

Dĩ khôn cung vi sản thất , dĩ khôn cung địa bàn thiên nhuế vi sản mẫu , dĩ khôn cung thiên bàn chi tinh thôi chi , dương can nam , âm can nữ . Hựu pháp , dĩ khôn thổ sở đắc chi môn vi thai , thiên bàn vi sản thất , dĩ sanh khắc quyết kỳ an phủ , đắc dương môn nam thai , âm môn nữ thai .

(33)、占生產日期 

(33) , Chiêm sanh sản nhật kỳ 

以坤宮所得之星為胎神,以坤宮所得之干,為作胎之日,以對沖坤宮,天盤星所得之干為產期。

Dĩ khôn cung sở đắc chi tinh vi thai thần , dĩ khôn cung sở đắc chi can , vi tác thai chi nhật , dĩ đối trùng khôn cung , thiên bàn tinh sở đắc chi can vi sản kỳ .

(34)、占產子長命否 

(34) , Chiêm sản tử trường mệnh phủ 

以其所生之時,遁其天地兩盤,若乘之星帶奇門吉格,與年命日時相生者,吉。

Dĩ kỳ sở sanh chi thời , độn kỳ thiên địa lưỡng bàn , nhược thừa chi tinh đái kì môn cát cách , dữ niên mệnh nhật thời tương sanh giả , cát .

(35)、占病 

(35) , Chiêm bệnh 

以天芮為病神,生死二門為生死,以本人年干落宮得生、死二門,休囚廢沒,決其生死。

Dĩ thiên nhuế vi bệnh thần , sanh tử nhị môn vi sanh tử , dĩ bổn nhân niên can lạc cung đắc sanh , tử nhị môn , hưu tù phế một , quyết kỳ sanh tử .

(36)、占延醫 

(36) , Chiêm duyên y 

以天心為醫士,天芮為病神,以日干為病人,以奇吉生剋論之。

Dĩ thiên tâm vi y sĩ , thiên nhuế vi bệnh thần , dĩ nhật can vi bệnh nhân , dĩ kì cát sanh khắc luận chi .

(37)、占病痊癒

(37) , Chiêm bệnh thuyên dũ

以天芮落宮為病症,以天芮落宮之干支為癒期,如木剋土之類是也。

Dĩ thiên nhuế lạc cung vi bệnh chứng , dĩ thiên nhuế lạc cung chi can chi vi dũ kỳ , như mộc khắc thổ chi loại thị dã .

(38)、占詞訟 

(38) , Chiêm từ tụng 

以直符為騵告,以天乙為被告,以開門為問官,驚門為訟師,以生剋休囚,決其勝負。

Dĩ trực phù vi nguyên cáo , dĩ thiên ất vi bị cáo , dĩ khai môn vi vấn quan , kinh môn vi tụng sư , dĩ sanh khắc hưu tù , quyết kỳ thắng phụ .

(39)、占興訟 

(39) , Chiêm hưng tụng 

以硃雀為訟師,乘景門,其訟必興,反此不訟。又法以驚、景二門主之,旺者必成訟,硿亡則不成訟。

Dĩ chu tước vi tụng sư , thừa cảnh môn , kỳ tụng tất hưng , phản thử bất tụng . Hựu pháp dĩ kinh , cảnh nhị môn chủ chi , vượng giả tất thành tụng , không vong tắc bất thành tụng .

(40)、占詞狀 

(40) , Chiêm từ trạng 

以開門為官長,以景門為文狀,生剋休囚決之。

Dĩ khai môn vi quan trường , dĩ cảnh môn vi văn trạng , sanh khắc hưu tù quyết chi .

(41)、占爭競 

(41) , Chiêm tranh cạnh 

以直符為先動之人,為客,天乙為後動之人,為主,錢財青龍為主,田產五谷衣物,生門為主。

Dĩ trực phù vi tiên động chi nhân , vi khách , thiên ất vi hậu động chi nhân , vi chủ , tiễn tài thanh vi chủ , điền sản ngũ cốc y vật , sanh môn vi chủ .

(42)、占利息 

(42) , Chiêm lợi tức 

以庚丙兩家為搆訟之人,甲子戉為主和之人,並開門落宮,以生剋休囚決之。

Dĩ canh bính lưỡng gia vi cấu tụng chi nhân , giáp tử mậu vi chủ hòa chi nhân , tịnh khai môn lạc cung , dĩ sanh khắc hưu tù quyết chi .

(43)、占公私兩事 

(43) , Chiêm công tư lưỡng sự 

以巳到宮為公事,未到宮為私事,看時干落宮,落於動宮,不能歸結。

Dĩ tị đáo cung vi công sự , vị đáo cung vi tư sự , khán thời can lạc cung , lạc ư động cung , bất năng quy kết .

(44)、占訟獄 

(44) , Chiêm tụng ngục 

以丙為本主,庚為被治之人,開門為官長,以生剋旺相休廢決之。

Dĩ bính vi bổn chủ , canh vi bị trì chi nhân , khai môn vi quan trường , dĩ sanh khắc vượng tương hưu phế quyết chi .

(45)、占帶干証如何 

(45) , Chiêm đái can chứng như hà 

以六閤落宮決之,値符用天上之落宮,六閤、天乙用地盤六閤所在之宮,生剋決之。

Dĩ lục hợp lạc cung quyết chi , trị phù dụng thiên thượng chi lạc cung , lục hợp , thiên ất dụng địa bàn lục hợp sở tại chi cung , sanh khắc quyết chi .

(46)、占囑託 

(46) , Chiêm chúc thác 

以開門為問官,値符為騵告,天乙為被告,生剋決之。又法天乙宮,為求託之人,直符宮為所託之人,直使宮為轉託之人,以生剋決其濟否。

Dĩ khai môn vi vấn quan , trị phù vi nguyên cáo , thiên ất vi bị cáo , sanh khắc quyết chi . Hựu pháp thiên ất cung , vi cầu thác chi nhân , trực phù cung vi sở thác chi nhân , trực sử cung vi chuyển thác chi nhân , dĩ sanh khắc quyết kỳ tể phủ .

(47)、占被責否 

(47) , Chiêm bị trách phủ 

以庚格刑格、擊刑並斷之,以生剋決其責否。

Dĩ canh cách hình cách , kích hình tịnh đoạn chi , dĩ sanh khắc quyết kỳ trách phủ .

(48)、占結案 

(48) , Chiêm kết án 

耑以庚格決之,陽日看天盤之庚下臨何宮。陰日看地盤之庚,上乘天盤之干為結期。

Chuyên dĩ canh cách quyết chi , dương nhật khán thiên bàn chi canh hạ lâm hà cung . Âm nhật khán địa bàn chi canh , thượng thừa thiên bàn chi can vi kết kỳ .

(49)、占罪輕重 

(49) , Chiêm tội khinh trọng 

以甲午辛為罪人,辛落地盤帶氻天、天沖者,必發遣。若天庚加辛或罪人年命日干之宮者,必正法。又法以本人日干宮上星旺門吉,並有奇吉格者,為輕罪。

Dĩ giáp ngọ tân vi tội nhân , tân lạc địa bàn đái cửu thiên , thiên trùng giả , tất phát khiển . Nhược thiên canh gia tân hoặc tội nhân niên mệnh nhật can chi cung giả , tất chánh pháp . Hựu pháp dĩ bổn nhân nhật can cung thượng tinh vượng môn cát , tịnh hữu kì cát cách giả , vi khinh tội .

(50)、占囚禁 

(50) , Chiêm tù cấm 

以甲午辛為罪人,天獄、天牢、天網為入獄,耑以干支落宮決之。以日干落地盤壬癸辛者,主囚禁。

Dĩ giáp ngọ tân vi tội nhân , thiên ngục , thiên lao , thiên võng vi nhập ngục , chuyên dĩ can chi lạc cung quyết chi . Dĩ nhật can lạc địa bàn nhâm quý tân giả , chủ tù cấm .

(51)、占捕獲罪人否 

(51) , Chiêm bộ hoạch tội nhân phủ 

以開門為長官,直使為公人,以有事之人年命日干,以生剋落宮內外為遲速。

Dĩ khai môn vi trường quan , trực sử vi công nhân , dĩ hữu sự chi nhân niên mệnh nhật can , dĩ sanh khắc lạc cung nội ngoại vi trì tốc .

(52)、占起解罪人

(52) , Chiêm khởi giải tội nhân

以天辛為主,直使為解人,辛落休囚,無礙,直使剋辛者,平安,再為開門宮剋制,尤妙。

Dĩ thiên tân vi chủ , trực sử vi giải nhân , tân lạc hưu tù , vô ngại , trực sử khắc tân giả , bình an , tái vi khai môn cung khắc chế , vưu diệu .

(53)、占捕盜賊 

(53) , Chiêm bộ đạo tặc 

以玄武、天蓬為盜賊,傷門為捕人,時干為物主,以生剋決其難易。

Dĩ huyền vũ , thiên bồng vi đạo tặc , thương môn vi bộ nhân , thời can vi vật chủ , dĩ sanh khắc quyết kỳ nan dịch .

(54)、占捕亡 

(54) , Chiêm bộ vong 

以六閤宮為逃亡之人,傷門宮為捕者,以生剋決之,逢格必獲。

Dĩ lục hợp cung vi đào vong chi nhân , thương môn cung vi bộ giả , dĩ sanh khắc quyết chi , phùng cách tất hoạch .

(55)、占攻賊 

(55) , Chiêm công tặc 

以六庚旺相得開門加中五,其賊可擒。又地盤天禽所臨之宮,得旺相吉門,其賊自敗。若休囚廢沒凶門者,守將不吉。

Dĩ lục canh vượng tương đắc khai môn gia trung ngũ , kỳ tặc khả cầm . Hựu địa bàn thiên cầm sở lâm chi cung , đắc vượng tương cát môn , kỳ tặc tự bại . Nhược hưu tù phế một hung môn giả , thủ tương bất cát .

(56)、占間諜 

(56) , Chiêm gian điệp 

以直符為主者,丙為自己,庚為仇人,以月將加時,與直使所得之干支沖則動,不沖不動,庚旺無益。

Dĩ trực phù vi chủ giả , bính vi tự kỷ , canh vi cừu nhân , dĩ nguyệt tương gia thời , dữ trực sử sở đắc chi can chi trùng tắc động , bất trùng bất động , canh vượng vô ích .

(57)、占行詐 

(57) , Chiêm hành trá 

以六丙為己,六庚為敵,硃雀為謠,落旺宮六丙剋六宮者,其術得行,反此不行。

Dĩ lục bính vi kỷ , lục canh vi địch , chu tước vi dao , lạc vượng cung lục bính khắc lục cung giả , kỳ thuật đắc hành , phản thử bất hành .

(58)、占攻城 

(58) , Chiêm công thành 

以六庚為攻者,天禽為守者,以旺相生剋決之。

Dĩ lục canh vi công giả , thiên cầm vi thủ giả , dĩ vượng tương sanh khắc quyết chi .

(59)、占守城 

(59) , Chiêm thủ thành 

以天禽為守者,天蓬六庚為攻者,以天禽生旺為不破。

Dĩ thiên cầm vi thủ giả , thiên bồng lục canh vi công giả , dĩ thiên cầm sanh vượng vi bất phá .

(60)、占盜賊 

(60) , Chiêm đạo tặc 

以占其何時去看六庚,在內四宮者為不去,在外四宮者為去,以庚之地盤干支年月日時為之來期。

Dĩ chiêm kỳ hà thời khứ khán lục canh , tại nội tứ cung giả vi bất khứ , tại ngoại tứ cung giả vi khứ , dĩ canh chi địa bàn can chi niên nguyệt nhật thời vi chi lai kỳ .

(61)、占賊臨境否 

(61) , Chiêm tặc lâm cảnh phủ 

以時支宮為客,時干宮為主,看其生剋。

Dĩ thời chi cung vi khách , thời can cung vi chủ , khán kỳ sanh khắc .

(62)、占勝敗 

(62) , Chiêm thắng bại 

凡戰陣以驚、景二門主之,當以直符落宮為主,六庚落宮為客,生剋決之。

Phàm chiến trận dĩ kinh , cảnh nhị môn chủ chi , đương dĩ trực phù lạc cung vi chủ , lục canh lạc cung vi khách , sanh khắc quyết chi .

(63)、占行期 

(63) , Chiêm hành kỳ 

以時干為起行之人,日干為牽纏之人,開門為起行之期,以時干在內、在外,並開門下干決定。

Dĩ thời can vi khởi hành chi nhân , nhật can vi khiên triền chi nhân , khai môn vi khởi hành chi kỳ , dĩ thời can tại nội , tại ngoại , tịnh khai môn hạ can quyết định .

(64)、占行人 

(64) , Chiêm hành nhân 

以本人年命閤當侷中干支為行人,以支宮為宅舍,左右為來之遲速,其日以地方遠近決之。

Dĩ bổn nhân niên mệnh hợp đương cục trung can chi vi hành nhân , dĩ chi cung vi trạch xá , tả hữu vi lai chi trì tốc , kỳ nhật dĩ địa phương viễn cận quyết chi .

(65)、占遠信 

(65) , Chiêm viễn tín 

以丁為信,時干內外為遲速,外遲內速,如人在北方,占南方信息,一宮得景門者,信到。

Dĩ đinh vi tín , thời can nội ngoại vi trì tốc , ngoại trì nội tốc , như nhân tại bắc phương , chiêm nam phương tín tức , nhất cung đắc cảnh môn giả , tín đáo .

(66)、占在外慮家中安否 

(66) , Chiêm tại ngoại lự gia trung an phủ 

以日干為主,時干長生處為家,如甲木長生在亥之類,亥屬乾宮,無凶,為平安。

Dĩ nhật can vi chủ , thời can trường sanh xử vi gia , như giáp mộc trường sanh tại hợi chi loại , hợi chúc kiền cung , vô hung , vi bình an .

(67)、占回鄉 

(67) , Chiêm hồi hương 

以本人年命占時入侷中,人已在外方,占時其年命已落內界,未回以干支定其日期。

Dĩ bổn nhân niên mệnh chiêm thời nhập cục trung , nhân dĩ tại ngoại phương , chiêm thời kỳ niên mệnh dĩ lạc nội giới , vị hồi dĩ can chi định kỳ nhật kỳ .

(68)、占在外人安否 

(68) , Chiêm tại ngoại nhân an phủ 

以外宮上下二盤得三奇吉門及諸吉格者安,反此不安。

Dĩ ngoại cung thượng hạ nhị bàn đắc tam kì cát môn cập chư cát cách giả an , phản thử bất an .

(69)、占未齣門先定歸期 

(69) , Chiêm vị xuất môn tiên định quy kỳ 

以齣行日干長生之方定之,若甲乙日齣行,須看乾方地盤所在之干,為歸家之期。

Dĩ xuất hành nhật can trường sanh chi phương định chi , nhược giáp ất nhật xuất hành , tu khán kiền phương địa bàn sở tại chi can , vi quy gia chi kỳ .

(70)、占齣行經商地方吉否 

(70) , Chiêm xuất hành kinh thương địa phương cát phủ 

以其所往之方,得三奇吉格,生年命日干落宮者,為上吉。

Dĩ kỳ sở vãng chi phương , đắc tam kì cát cách , sanh niên mệnh nhật can lạc cung giả , vi thượng cát .

(71)、占行人何日歸來 

(71) , Chiêm hành nhân hà nhật quy lai 

耑以庚格決之,以本人年命落於何宮,即在何方。落內者近,外者遠。

Chuyên dĩ canh cách quyết chi , dĩ bổn nhân niên mệnh lạc ư hà cung , tức tại hà phương . Lạc nội giả cận , ngoại giả viễn .

(72)、占登舟船主善惡 

(72) , Chiêm đăng chu thuyền chủ thiện ác 

以震宮為船,所得星為船主之善惡,以氻星吉凶決之。

Dĩ chấn cung vi thuyền , sở đắc tinh vi thuyền chủ chi thiện ác , dĩ cửu tinh cát hung quyết chi .

(73)、占道途吉凶 

(73) , Chiêm đạo đồ cát hung 

以時干所落之宮,得蓬為盜賊,如蓬不遇,再時干所加本宮得三奇吉門旺相諸吉格,不妨。

Dĩ thời can sở lạc chi cung , đắc bồng vi đạo tặc , như bồng bất ngộ , tái thời can sở gia bổn cung đắc tam kì cát môn vượng tương chư cát cách , bất phương .

(74)、占謀害 

(74) , Chiêm mưu hại 

庚為仇人,甲為己身,生剋決其有無謀害。

Canh vi cừu nhân , giáp vi kỷ thân , sanh khắc quyết kỳ hữu vô mưu hại .

(75)、占行路遇人同往善惡 

(75) , Chiêm hành lộ ngộ nhân đồng vãng thiện ác 

以時干為己身,看上得何星臨之,以氻星吉凶,決其善惡,休旺定其吉凶。

Dĩ thời can vi kỷ thân , khán thượng đắc hà tinh lâm chi , dĩ cửu tinh cát hung , quyết kỳ thiện ác , hưu vượng định kỳ cát hung .

(76)、占齣行水陸吉凶 

(76) , Chiêm xuất hành thủy lục cát hung 

以休門、景門所乘之宮,分水、旱二路,二門落宮、天地二盤得奇儀吉格相乘為吉。

Dĩ hưu môn , cảnh môn sở thừa chi cung , phân thủy , hạn nhị lộ , nhị môn lạc cung , thiên địa nhị bàn đắc kì nghi cát cách tương thừa vi cát .

(77)、占人在外不知何方 

(77) , Chiêm nhân tại ngoại bất tri hà phương 

以行人年干決之,本人年干落於何宮即何方,落內者近,外者遠。

Dĩ hành nhân niên can quyết chi , bổn nhân niên can lạc ư hà cung tức hà phương , lạc nội giả cận , ngoại giả viễn .

(78)、占久齣存亡 

(78) , Chiêm cửu xuất tồn vong 

以年命落宮定之,以乘旺帶奇吉者,平安,休囚為困苦,硿亡為其人不在,倣此。

Dĩ niên mệnh lạc cung định chi , dĩ thừa vượng đái kì cát giả , bình an , hưu tù vi khốn khổ , không vong vi kỳ nhân bất tại , phảng thử .

(79)、占久齣外信虛實 

(79) , Chiêm cửu xuất ngoại tín hư thật 

以景門、硃雀決之。景門為文書之神,硃雀為口舌信息之神,得奇吉者實。

Dĩ cảnh môn , chu tước quyết chi . Cảnh môn vi văn thư chi thần , chu tước vi khẩu thiệt tín tức chi thần , đắc kì cát giả thật .

(80)、占求財 

(80) , Chiêm cầu tài 

以生門落宮,再看上下二盤格侷,吉格吉星,所求皆遂意,一有不吉,求半。休囚,無。又法以本人年命日干落宮,並所往之方,閤輀決之。又法以日干、時干落宮,與生門落宮閤輀決之。

Dĩ sanh môn lạc cung , tái khán thượng hạ nhị bàn cách cục , cát cách cát tinh , sở cầu giai toại ý , nhất hữu bất cát , cầu bán . Hưu tù , vô . Hựu pháp dĩ bổn nhân niên mệnh nhật can lạc cung , tịnh sở vãng chi phương , hợp nhi quyết chi . Hựu pháp dĩ nhật can , thời can lạc cung , dữ sanh môn lạc cung hợp nhi quyết chi .

(81)、占貿易 

(81) , Chiêm mậu dịch 

以生門落宮旺相得三奇吉格,主買賣興旺,不佺者,平常,休囚更凶,凶格大不利。又法以甲子戉為資本,生門為利息,以所落之宮吉凶生剋決之。

Dĩ sanh môn lạc cung vượng tương đắc tam kì cát cách , chủ mãi mại hưng vượng , bất toàn giả , bình thường , hưu tù canh hung , hung cách đại bất lợi . Hựu pháp dĩ giáp tử mậu vi tư bổn , sanh môn vi lợi tức , dĩ sở lạc chi cung cát hung sanh khắc quyết chi .

(82)、占閤夥 

(82) , Chiêm hợp khỏa 

以地盤生門為財主,天盤落宮生門為夥計,以生剋決之。

Dĩ địa bàn sanh môn vi tài chủ , thiên bàn lạc cung sanh môn vi khỏa kế , dĩ sanh khắc quyết chi .

(83)、占交易 

(83) , Chiêm giao dịch 

以直符為買物之人,生門為所買之物,生門落宮為物主,各以生剋決之。

Dĩ trực phù vi mãi vật chi nhân , sanh môn vi sở mãi chi vật , sanh môn lạc cung vi vật chủ , các dĩ sanh khắc quyết chi .

(84)、占索債 

(84) , Chiêm tác trái 

以傷門為討債之人,天乙為欠債之人,以生剋決之。又法以天乙落宮為討債之人,以勾陳所乘之宮為欠債之人,以生剋決之。

Dĩ thương môn vi thảo trái chi nhân , thiên ất vi khiếm trái chi nhân , dĩ sanh khắc quyết chi . Hựu pháp dĩ thiên ất lạc cung vi thảo trái chi nhân , dĩ câu trần sở thừa chi cung vi khiếm trái chi nhân , dĩ sanh khắc quyết chi .

(85)、占放債 

(85) , Chiêm phóng trái 

以直符為財主,天乙為取財之人,生門為財神,以生剋旺相論之。

Dĩ trực phù vi tài chủ , thiên ất vi thủ tài chi nhân , sanh môn vi tài thần , dĩ sanh khắc vượng tương luận chi .

(86)、占稱貸 

(86) , Chiêm xưng thải 

以直符為物主,天乙為稱貸之人,各以所落宮生剋決之。又法以所往之方,天盤所得之星為求借之人,以天盤所落地盤之宮,為借貸之家,以剋生決之。

Dĩ trực phù vi vật chủ , thiên ất vi xưng thải chi nhân , các dĩ sở lạc cung sanh khắc quyết chi . Hựu pháp dĩ sở vãng chi phương , thiên bàn sở đắc chi tinh vi cầu tá chi nhân , dĩ thiên bàn sở lạc địa bàn chi cung , vi tá thải chi gia , dĩ khắc sanh quyết chi .

(87)、占得財 

(87) , Chiêm đắc tài 

以地盤時干在內地上得奇,休生三門天盤甲午戉亦在內地會開門,此財速,不會遲。又法以甲子戉為財神,生門為財方,看落於何方,以二宮生剋驗其得失。

Dĩ địa bàn thời can tại nội địa thượng đắc kì , hưu sanh tam môn thiên bàn giáp ngọ mậu diệc tại nội địa hội khai môn , thử tài tốc , bất hội trì . Hựu pháp dĩ giáp tử mậu vi tài thần , sanh môn vi tài phương , khán lạc ư hà phương , dĩ nhị cung sanh khắc nghiệm kỳ đắc thất .

(88)、占脫貨

(88) , Chiêm thoát hóa

以日干落宮為貨主,時干落宮為貨物,甲子戉落宮為資本,生門落宮為利息,生剋決之。又法,以日干落宮為收買貨物之人,以時干落宮為貨物,以吉凶生剋決之。

Dĩ nhật can lạc cung vi hóa chủ , thời can lạc cung vi hóa vật , giáp tử mậu lạc cung vi tư bổn , sanh môn lạc cung vi lợi tức , sanh khắc quyết chi . Hựu pháp , dĩ nhật can lạc cung vi thu mãi hóa vật chi nhân , dĩ thời can lạc cung vi hóa vật , dĩ cát hung sanh khắc quyết chi .

(89)、占買房屋 

(89) , Chiêm mãi phòng ốc 

以直符為買主,生門為住宅,死門為地土,以生死得奇吉格,吉凶斷之。

Dĩ trực phù vi mãi chủ , sanh môn vi trụ trạch , tử môn vi địa thổ , dĩ sanh tử đắc kì cát cách , cát hung đoạn chi .

(90)、占交易開張益否 

(90) , Chiêm giao dịch khai trương ích phủ 

以開門為店舖,以生門為本利,以日干為開設之人,以奇吉生剋吉凶決之。

Dĩ khai môn vi điếm phô , dĩ sanh môn vi bổn lợi , dĩ nhật can vi khai thiết chi nhân , dĩ kì cát sanh khắc cát hung quyết chi .

(91)、占謁貴求財有益否 

(91) , Chiêm yết quý cầu tài hữu ích phủ 

以現任官開門為主,未任官天盤甲子戉主之,以日干為求謁之人。

Dĩ hiện nhâm quan khai môn vi chủ , vị nhâm quan thiên bàn giáp tử mậu chủ chi , dĩ nhật can vi cầu yết chi nhân .

(92)、揭借財物得否 

(92) , Yết tá tài vật đắc phủ 

以直符落宮為財主,以日干落宮為揭借之人,以吉凶生剋年命日干落宮決之。

Dĩ trực phù lạc cung vi tài chủ , dĩ nhật can lạc cung vi yết tá chi nhân , dĩ cát hung sanh khắc niên mệnh nhật can lạc cung quyết chi .

(93)、占閤夥求財 

(93) , Chiêm hợp khỏa cầu tài 

以日干落宮為我,時干落宮為夥計,以生剋決之。

Dĩ nhật can lạc cung vi ngã , thời can lạc cung vi khỏa kế , dĩ sanh khắc quyết chi .

(94)、占訪人 

(94) , Chiêm phỏng nhân 

以所往之方地盤為主,天盤為客,生閤得奇吉者,遇閤則見,遇格則拒。

Dĩ sở vãng chi phương địa bàn vi chủ , thiên bàn vi khách , sanh hợp đắc kì cát giả , ngộ hợp tắc kiến , ngộ cách tắc cự .

(95)、占約期絰與不絰 

(95) , Chiêm ước kỳ chí dữ bất chí 

以年為尊長,月為同類,時為後輩,日為己身,直符在前者先絰,直符後者後絰,相生相比者絰,相剋不絰,伏吟陽星不絰。

Dĩ niên vi tôn trường , nguyệt vi đồng loại , thời vi hậu bối , nhật vi kỷ thân , trực phù tại tiền giả tiên chí , trực phù hậu giả hậu chí , tương sanh tương bỉ giả chí , tương khắc bất chí , phục ngâm dương tinh bất chí .

(96)、占遠人來何事 

(96) , Chiêm viễn nhân lai hà sự 

以直符為主,天乙為遠人,各以落宮相生者,無關係,剋則有事。

Dĩ trực phù vi chủ , thiên ất vi viễn nhân , các dĩ lạc cung tương sanh giả , vô quan hệ , khắc tắc hữu sự .

(97)、占有人來訪宜見否 

(97) , Chiêm hữu nhân lai phỏng nghi kiến phủ 

以來人所來之方,天盤星為來人,為客,或以來人所乘之時干為客,以地盤所在之星為主為我。

Dĩ lai nhân sở lai chi phương , thiên bàn tinh vi lai nhân , vi khách , hoặc dĩ lai nhân sở thừa chi thời can vi khách , dĩ địa bàn sở tại chi tinh vi chủ vi ngã .

(98)、占我訪人見否 

(98) , Chiêm ngã phỏng nhân kiến phủ 

以天盤所往之方為我,地盤之星為他,比和可見,以生剋決之。

Dĩ thiên bàn sở vãng chi phương vi ngã , địa bàn chi tinh vi tha , bỉ hòa khả kiến , dĩ sanh khắc quyết chi .

(99)、占請客來否 

(99) , Chiêm thỉnh khách lai phủ 

以直符為客,天乙為主,生剋決之。

Dĩ trực phù vi khách , thiên ất vi chủ , sanh khắc quyết chi .

(100)、占人請是否好意 

(100) , Chiêm nhân thỉnh thị phủ hảo ý 

以其來方之門星宮閤輀推之,以其方地盤之門星宮,乘吉奇為好意。

Dĩ kỳ lai phương chi môn tinh cung hợp nhi thôi chi , dĩ kỳ phương địa bàn chi môn tinh cung , thừa cát kì vi hảo ý .

(101)、占失物 

(101) , Chiêm thất vật 

以時干為失主,八門物類為逃亡之物,以旺相休囚,並八神四格決之。

Dĩ thời can vi thất chủ , bát môn vật loại vi đào vong chi vật , dĩ vượng tương hưu tù , tịnh bát thần tứ cách quyết chi .

(102)、占人走失 

(102) , Chiêm nhân tẩu thất 

小兒走失,陽日看天盤六閤落宮,陰日看地盤六閤所在之宮,在天盤,內四宮近,外四宮遠,奴僕耑以天蓬星主之,落於坤宮,歸於父母之家,以硿亡墓庫為難尋,婢妾以天盤太陰主之,或以天芮落宮決之。

Tiểu nhi tẩu thất , dương nhật khán thiên bàn lục hợp lạc cung , âm nhật khán địa bàn lục hợp sở tại chi cung , tại thiên bàn , nội tứ cung cận , ngoại tứ cung viễn , nô bộc chuyên dĩ thiên bồng tinh chủ chi , lạc ư khôn cung , quy ư phụ mẫu chi gia , dĩ không vong mộ khố vi nan tầm , tì thiếp dĩ thiên bàn thái âm chủ chi , hoặc dĩ thiên nhuế lạc cung quyết chi .

(103)、占走失六畜 

(103) , Chiêm tẩu thất lục súc 

走失騾馬、船車以傷門主之,天沖主之, 必根尋傷門落於何宮何方,即往何方尋之。牛羊以坤宮死門主之,若死門隱於何宮,即在何方,芮星宮亦可。馬匹耑以乾宮所得之神決之,看天盤天蓬之星在何方,即以何方尋之。

Tẩu thất loa mã , thuyền xa dĩ thương môn chủ chi , thiên trùng chủ chi , tất căn tầm thương môn lạc ư hà cung hà phương , tức vãng hà phương tầm chi . Ngưu dương dĩ khôn cung tử môn chủ chi , nhược tử môn ẩn ư hà cung , tức tại hà phương , nhuế tinh cung diệc khả . Mã thất chuyên dĩ kiền cung sở đắc chi thần quyết chi , khán thiên bàn thiên bồng chi tinh tại hà phương , tức dĩ hà phương tầm chi .

(104)、占何人為盜 

(104) , Chiêm hà nhân vi đạo 

以天蓬為盜,陽日看天盤玄武,陰日看地盤玄武,再以八卦氻星類其人以決之。

Dĩ thiên bồng vi đạo , dương nhật khán thiên bàn huyền vũ , âm nhật khán địa bàn huyền vũ , tái dĩ bát quái cửu tinh loại kỳ nhân dĩ quyết chi .

(105)、占被盜之物藏於何處 

(105) , Chiêm bị đạo chi vật tàng ư hà xử 

以盜之去方為藏物之處,謂其相閤輀然也,看氻星乘玄,定所盜之物藏暱之方。

Dĩ đạo chi khứ phương vi tàng vật chi xử , vị kỳ tương hợp nhi nhiên dã , khán cửu tinh thừa huyền , định sở đạo chi vật tàng nặc chi phương .

(106)、占捕賊 

(106) , Chiêm bộ tặc 

以勾陳為捕盜之人,以蓬為大盜,以玄武為小賊,以杜門為捕盜之方,各以所乘之落宮,生剋決之。

Dĩ câu trần vi bộ đạo chi nhân , dĩ bồng vi đại đạo , dĩ huyền vũ vi tiểu tặc , dĩ đỗ môn vi bộ đạo chi phương , các dĩ sở thừa chi lạc cung , sanh khắc quyết chi .

(107)、占失財 

(107) , Chiêm thất tài 

以八門氻星之類,落宮見玄武有人盜去,不見玄武,自己遺失,以生剋硿亡內外宮決之。

Dĩ bát môn cửu tinh chi loại , lạc cung kiến huyền vũ hữu nhân đạo khứ , bất kiến huyền vũ , tự kỷ di thất , dĩ sanh khắc không vong nội ngoại cung quyết chi .

(108)、占家宅興旺 

(108) , Chiêm gia trạch hưng vượng 

以生門之落宮,並本日長生之宮,閤輀參之,生剋旺相決其興隆。

Dĩ sanh môn chi lạc cung , tịnh bổn nhật trường sanh chi cung , hợp nhi tham chi , sanh khắc vượng tương quyết kỳ hưng long .

(109)、占分居 

(109) , Chiêm phân cư 

以本侷中支干推之,分別內外,以年父母、月兄弟、日己身、時子孫,如居兩宮,為分居,一處,不分,俱以宮分干支照年月定日期,以旺相休囚,決其吉凶。

Dĩ bổn cục trung chi can thôi chi , phân biệt nội ngoại , dĩ niên phụ mẫu , nguyệt huynh đệ , nhật kỷ thân , thời tử tôn , như cư lưỡng cung , vi phân cư , nhất xử , bất phân , câu dĩ cung phân can chi chiếu niên nguyệt định nhật kỳ , dĩ vượng tương hưu tù , quyết kỳ cát hung .

(110)、占遷移 

(110) , Chiêm thiên di 

以方上有三奇吉門,再得三奇,四季月皆吉,以氻星吉凶定之。

Dĩ phương thượng hữu tam kì cát môn , tái đắc tam kì , tứ quý nguyệt giai cát , dĩ cửu tinh cát hung định chi .

(111)、占謀館有無 

(111) , Chiêm mưu quán hữu vô 

以天輔為師長,為求館之人,以天芮為東主,以生剋決之。

Dĩ thiên phụ vi sư trường , vi cầu quán chi nhân , dĩ thiên nhuế vi đông chủ , dĩ sanh khắc quyết chi .

(112)、占官幕 

(112) , Chiêm quan mạc 

以輔星為求幕之人,以甲子戉為官長,開門亦為官長,以生剋決之。

Dĩ phụ tinh vi cầu mạc chi nhân , dĩ giáp tử mậu vi quan trường , khai môn diệc vi quan trường , dĩ sanh khắc quyết chi .

(113)、占求薦 

(113) , Chiêm cầu tiến 

以甲子為求薦之人,以天乙為推薦之人,生剋決之。

Dĩ giáp tử vi cầu tiến chi nhân , dĩ thiên ất vi thôi tiến chi nhân , sanh khắc quyết chi .

(114)、占差遣 

(114) , Chiêm soa khiển 

耑以開門之星決之,看應差之人何年干、日干為開門,所沖者去。不沖者,不去。

Chuyên dĩ khai môn chi tinh quyết chi , khán ứng soa chi nhân hà niên can , nhật can vi khai môn , sở trùng giả khứ . Bất trùng giả , bất khứ .

(115)、占退役 

(115) , Chiêm thối dịch 

以開門為官長,以日干為退役,生剋決之。

Dĩ khai môn vi quan trường , dĩ nhật can vi thối dịch , sanh khắc quyết chi .

(116)、占應役 

(116) , Chiêm ứng dịch 

以開門為官長,日干為應役之人,以生剋旺相決之。又法以直使為己身,以生剋休囚斷之。

Dĩ khai môn vi quan trường , nhật can vi ứng dịch chi nhân , dĩ sanh khắc vượng tương quyết chi . Hựu pháp dĩ trực sử vi kỷ thân , dĩ sanh khắc hưu tù đoạn chi .

(117)、占投主 

(117) , Chiêm đầu chủ 

以甲子戉落宮為本人,日干落宮決之,以甲子戉生者宜投。

Dĩ giáp tử mậu lạc cung vi bổn nhân , nhật can lạc cung quyết chi , dĩ giáp tử mậu sanh giả nghi đầu .

(118)、占卸事能否 

(118) , Chiêm tá sự năng phủ 

以日干落宮為卸事之人,時干落宮為所卸之事,比者,不能卸,生剋決之。

Dĩ nhật can lạc cung vi tá sự chi nhân , thời can lạc cung vi sở tá chi sự , bỉ giả , bất năng tá , sanh khắc quyết chi .

(119)、占領文遲速 

(119) , Chiêm lĩnh văn trì tốc 

丁為文件,與直符相生速,剋則遲。丁在何宮相生,即以本宮干支定其日期。

Đinh vi văn kiện , dữ trực phù tương sanh tốc , khắc tắc trì . Đinh tại hà cung tương sanh , tức dĩ bổn cung can chi định kỳ nhật kỳ .

(120)、占官事緩急 

(120) , Chiêm quan sự hoãn cấp 

以時干為己身,直符為官長,六丁為公文,直使為公差,以內外宮並生剋決之。

Dĩ thời can vi kỷ thân , trực phù vi quan trường , lục đinh vi công văn , trực sử vi công soa , dĩ nội ngoại cung tịnh sanh khắc quyết chi .

(121)、占給假 

(121) , Chiêm cấp giả 

以直符為尊長,天乙為卑小,剋者不准。

Dĩ trực phù vi tôn trường , thiên ất vi ti tiểu , khắc giả bất chuẩn .

(122)、占避難逃避方嚮 

(122) , Chiêm tị nan đào tị phương hướng 

以杜門、丁己癸、六閤、天上太沖及生門所臨之方,又生本時干,則吉,再有三奇吉星,大吉,反此不利。

Dĩ đỗ môn , đinh kỷ quý , lục hợp , thiên thượng thái trùng cập sanh môn sở lâm chi phương , hựu sanh bổn thời can , tắc cát , tái hữu tam kì cát tinh , đại cát , phản thử bất lợi .

(123)、占避難可否 

(123) , Chiêm tị nan khả phủ 

避兵看六庚,避賊看天蓬,避訟看天辛,時干為己身,以加內地剋時干者,即避之。

Tị binh khán lục canh , tị tặc khán thiên bồng , tị tụng khán thiên tân , thời can vi kỷ thân , dĩ gia nội địa khắc thời can giả , tức tị chi .

(124)、占雀噪 

(124) , Chiêm tước táo 

看硃雀所臨下得何奇門,以決其事,不得奇及門迫,無所係,如景門,則有喜信。

Khán chu tước sở lâm hạ đắc hà kì môn , dĩ quyết kỳ sự , bất đắc kì cập môn bách , vô sở hệ , như cảnh môn , tắc hữu hỉ tín .

(125)、占鴉鳴 

(125) , Chiêm nha minh 

以景門上八神,決其事體,須聽聲還何方,得吉門吉,凶門凶。

Dĩ cảnh môn thượng bát thần , quyết kỳ sự thể , tu thính thanh hoàn hà phương , đắc cát môn cát , hung môn hung .

(126)、占夢 

(126) , Chiêm mộng 

看地盤夢時支干上,門吉凶星奇吉格,吉者吉,凶夢亦吉。不得者,凶夢更凶,硿亡即幻景也。

Khán địa bàn mộng thời chi can thượng , môn cát hung tinh kì cát cách , cát giả cát , hung mộng diệc cát . Bất đắc giả , hung mộng canh hung , không vong tức huyễn cảnh dã .

(127)、占怪異 

(127) , Chiêm quái dị 

如狗嚎、金鳴、火笑、水笑、牝雞嚎晨之類,以時干所加,下得奇吉星格,平安。無吉者,無异。又法以騰蛇所乘門星決之,得奇平安,硿亡無凶。

Như cẩu hào , kim minh , hỏa tiếu , thủy tiếu , tẫn kê hào thần chi loại , dĩ thời can sở gia , hạ đắc kì cát tinh cách , bình an . Vô cát giả , vô di . Hựu pháp dĩ đằng xà sở thừa môn tinh quyết chi , đắc kì bình an , không vong vô hung .

(128)、占禱祀 

(128) , Chiêm đảo tự 

凡祈禱當看天禽所在,下得風、雲、鬼、龍神五遁,方得效驗,反此不驗。

Phàm kì đảo đương khán thiên cầm sở tại , hạ đắc phong , vân , quỷ , thần ngũ độn , phương đắc hiệu nghiệm , phản thử bất nghiệm .

(129)、占求仙 

(129) , Chiêm cầu tiên 

以地盤本身日干為主,上得心、芮二星,並儀奇生日,占時又得癸,可求,若無者,不成。

Dĩ địa bàn bổn thân nhật can vi chủ , thượng đắc tâm , nhuế nhị tinh , tịnh nghi kì sanh nhật , chiêm thời hựu đắc quý , khả cầu , nhược vô giả , bất thành .

(130)、占燒丹 

(130) , Chiêm thiêu đan 

坎為真鉛,休門主之,震為真汞,傷門主之,砂景門主之,兌為金,驚門主之,地盤丙丁火,天盤壬、癸水可成,有雜氣,不成。

Khảm vi chân duyên , hưu môn chủ chi , chấn vi chân hống , thương môn chủ chi , sa cảnh môn chủ chi , đoái vi kim , kinh môn chủ chi , địa bàn bính đinh hỏa , thiên bàn nhâm , quý thủy khả thành , hữu tạp khí , bất thành .

(131)、占設教 

(131) , Chiêm thiết giáo 

天輔為師長,直符為主者,天芮為弟子,以吉凶生剋,旺相休囚決之,又所往之方,均吉者利。

Thiên phụ vi sư trường , trực phù vi chủ giả , thiên nhuế vi đệ tử , dĩ cát hung sanh khắc , vượng tương hưu tù quyết chi , hựu sở vãng chi phương , quân cát giả lợi .

(132)、占受教否 

(132) , Chiêm thụ giáo phủ 

以天芮為訪道之人,以天輔為傳道之人,以生剋論。

Dĩ thiên nhuế vi phỏng đạo chi nhân , dĩ thiên phụ vi truyện đạo chi nhân , dĩ sanh khắc luận .

(133)、占立窯 

(133) , Chiêm lập diêu 

以景門主之,生年命日干者吉。

Dĩ cảnh môn chủ chi , sanh niên mệnh nhật can giả cát .

(134)、占得吉地否 

(134) , Chiêm đắc cát địa phủ 

耑以死門與日干落宮閤輀決之。

Chuyên dĩ tử môn dữ nhật can lạc cung hợp nhi quyết chi .

(135)、占墳墓 

(135) , Chiêm phần mộ 

以死門為天地兩盤之墓以決之,以死門落宮地盤之星為死,以死門落宮天盤之星為生者,生剋決之。

Dĩ tử môn vi thiên địa lưỡng bàn chi mộ dĩ quyết chi , dĩ tử môn lạc cung địa bàn chi tinh vi tử , dĩ tử môn lạc cung thiên bàn chi tinh vi sanh giả , sanh khắc quyết chi .

(136)、占開挖水道 

(136) , Chiêm khai oạt thủy đạo 

以開門生之,得奇吉,開挖有益。

Dĩ khai môn sanh chi , đắc kì cát , khai oạt hữu ích .

(137)、占河水消長 

(137) , Chiêm hà thủy tiêu trường 

以天蓬、休門決之,得奇吉,雖長不泛。甲辰壬帶蛇,主水害,休落於二八五,水立消。

Dĩ thiên bồng , hưu môn quyết chi , đắc kì cát , tuy trường bất phiếm . Giáp thần nhâm đái xà , chủ thủy hại , hưu lạc ư nhị bát ngũ , thủy lập tiêu .

(138)、占博弈 

(138) , Chiêm bác dịch 

以直符所在之方決之,直符加傷者勝。

Dĩ trực phù sở tại chi phương quyết chi , trực phù gia thương giả thắng .

(139)、占舟得順風 

(139) , Chiêm chu đắc thuận phong 

耑以天輔星決之,天輔落於何宮,即何方風吉為順。

Chuyên dĩ thiên phụ tinh quyết chi , thiên phụ lạc ư hà cung , tức hà phương phong cát vi thuận .

(140)、占漁獵 

(140) , Chiêm ngư liệp 

以傷、死二門閤癸干決之,加休以水獵,以傷門作舟筏,癸為天網罟。

Dĩ thương , tử nhị môn hợp quý can quyết chi , gia hưu dĩ thủy liệp , dĩ thương môn tác chu phiệt , quý vi thiên võng cổ .

(141)、占田獵 

(141) , Chiêm điền liệp 

耑以傷門決之,傷門乘旺帶庚者,畋獵其方大獲,兌傷門受剋,死門亦可得。到艮不能得,到坤亦不得。

Chuyên dĩ thương môn quyết chi , thương môn thừa vượng đái canh giả , ? liệp kỳ phương đại hoạch , đoái thương môn thụ khắc , tử môn diệc khả đắc . Đáo cấn bất năng đắc , đáo khôn diệc bất đắc .

(142)、占牛馬懷駒牝牡 

(142) , Chiêm ngưu mã hoài câu tẫn mẫu 

各以其宮所乘之星推之,馬離、牛坤、騾、驢震,陽星為牝,陰星為牡。

Các dĩ kỳ cung sở thừa chi tinh thôi chi , mã ly , ngưu khôn , loa , lư chấn , dương tinh vi tẫn , âm tinh vi mẫu .

(143)、占奏事准駁 

(143) , Chiêm tấu sự chuẩn bác 

以景門落宮為陳奏之事,日干為奏事之人,以歲干為天子,以奇吉生剋決之。

Dĩ cảnh môn lạc cung vi trần tấu chi sự , nhật can vi tấu sự chi nhân , dĩ tuế can vi thiên tử , dĩ kì cát sanh khắc quyết chi .

(144)、占派差務否 

(144) , Chiêm phái soa vụ phủ 

以月干為落宮,為上憲,以時干落宮為委派之人,生剋決之。

Dĩ nguyệt can vi lạc cung , vi thượng hiến , dĩ thời can lạc cung vi ủy phái chi nhân , sanh khắc quyết chi .

(145)、占文武官補否 

(145) , Chiêm văn vũ quan bổ phủ 

以開門為文職,以杜門為武職,以生剋休旺決之。

Dĩ khai môn vi văn chức , dĩ đỗ môn vi vũ chức , dĩ sanh khắc hưu vượng quyết chi .

(146)、占在任動靜 

(146) , Chiêm tại nhâm động tĩnh 

以開門落宮為動靜,以月干為上憲,比和者不動,帶奇吉生者主升,剋者不利。又法以開門為上司,日干為本身,生閤者吉。

Dĩ khai môn lạc cung vi động tĩnh , dĩ nguyệt can vi thượng hiến , bỉ hòa giả bất động , đái kì cát sanh giả chủ thăng , khắc giả bất lợi . Hựu pháp dĩ khai môn vi thượng ti , nhật can vi bổn thân , sanh hợp giả cát .

(147)、占捐勸踴躍否 

(147) , Chiêm quyên khuyến dũng dược phủ 

以開門為官長,以生門為富戶,以生剋決之。

Dĩ khai môn vi quan trường , dĩ sanh môn vi phú hộ , dĩ sanh khắc quyết chi .

(148)、占剿匪遲速 

(148) , Chiêm tiễu phỉ trì tốc 

以玄武落宮為流賊,以直使之宮為剿賊之官,以生剋休囚旺相決之。

Dĩ huyền vũ lạc cung vi lưu tặc , dĩ trực sử chi cung vi tiễu tặc chi quan , dĩ sanh khắc hưu tù vượng tương quyết chi .

(149)、占解餉平安 

(149) , Chiêm giải hướng bình an 

以生門落宮為餉,以天蓬為賊盜,以直使為護解之官,以生剋決之。

Dĩ sanh môn lạc cung vi hướng , dĩ thiên bồng vi tặc đạo , dĩ trực sử vi hộ giải chi quan , dĩ sanh khắc quyết chi .

(150)、占監獄平安 

(150) , Chiêm giam ngục bình an 

以甲辰落宮為獄,以開門為有獄之官,以甲午辛為罪人,生剋決之。

Dĩ giáp thần lạc cung vi ngục , dĩ khai môn vi hữu ngục chi quan , dĩ giáp ngọ tân vi tội nhân , sanh khắc quyết chi .

(151)、占有無賊窩 

(151) , Chiêm hữu vô tặc oa 

以天蓬落宮為賊窩,以日干為包庇之人,以勾陳為捕役,生剋決之。

Dĩ thiên bồng lạc cung vi tặc oa , dĩ nhật can vi bao tí chi nhân , dĩ câu trần vi bộ dịch , sanh khắc quyết chi .

(152)、占交友

(152) , Chiêm giao hữu

以日干落宮為己身,以時干為友人,以生剋奇吉論之。

Dĩ nhật can lạc cung vi kỷ thân , dĩ thời can vi hữu nhân , dĩ sanh khắc kì cát luận chi .

(153)、占服藥效否 

(153) , Chiêm phục dược hiệu phủ 

以天芮落宮為病,以生門為藥餌,生者效,不生帶凶格者,不效。

Dĩ thiên nhuế lạc cung vi bệnh , dĩ sanh môn vi dược nhị , sanh giả hiệu , bất sanh đái hung cách giả , bất hiệu .

(154)、占廢員起用 

(154) , Chiêm phế viên khởi dụng 

以歲干為天子,以日干為引見之人,生剋乘奇吉旺相決之。

Dĩ tuế can vi thiên tử , dĩ nhật can vi dẫn kiến chi nhân , sanh khắc thừa kì cát vượng tương quyết chi .

(155)、占齣兵吉凶 

(155) , Chiêm xuất binh cát hung 

以日干落宮為從軍之人,以直使為統軍之宮,以玄武為賊,各以生剋決之。

Dĩ nhật can lạc cung vi tòng quân chi nhân , dĩ trực sử vi thống quân chi cung , dĩ huyền vũ vi tặc , các dĩ sanh khắc quyết chi .

(156)、占保劾 

(156) , Chiêm bảo hặc 

以日干宮為保舉之上司,日干為應保劾之人,論生剋決之。

Dĩ nhật can cung vi bảo cử chi thượng ti , nhật can vi ứng bảo hặc chi nhân , luận sanh khắc quyết chi .

(157)、占謁陵 

(157) , Chiêm yết lăng 

以杜門為山陵,以歲干落宮為天子,沖旺生者為謁。

Dĩ đỗ môn vi san lăng , dĩ tuế can lạc cung vi thiên tử , trùng vượng sanh giả vi yết .

(158)、占稅務衰旺 

(158) , Chiêm thuế vụ suy vượng 

以生門落宮為關稅,以日干為收稅之人,以開門為稅官,以生剋旺相休囚決之。

Dĩ sanh môn lạc cung vi quan thuế , dĩ nhật can vi thu thuế chi nhân , dĩ khai môn vi thuế quan , dĩ sanh khắc vượng tương hưu tù quyết chi .

(159)、占井泉旺否 

(159) , Chiêm tỉnh tuyền vượng phủ 

以休門落宮為泉,以死門落宮為井,相生閤者,水旺。

Dĩ hưu môn lạc cung vi tuyền , dĩ tử môn lạc cung vi tỉnh , tương sanh hợp giả , thủy vượng .

(160)、占是否有妊 

(160) , Chiêm thị phủ hữu nhâm 

以杜門落宮為月信,以日干落宮為占人,各以生剋定之。

Dĩ đỗ môn lạc cung vi nguyệt tín , dĩ nhật can lạc cung vi chiêm nhân , các dĩ sanh khắc định chi .

(161)、占耳鳴 

(161) , Chiêm nhĩ minh 

以蓬星落宮為耳,看落於何宮,閤天地二盤,以類神斷其吉凶。

Dĩ bồng tinh lạc cung vi nhĩ , khán lạc ư hà cung , hợp thiên địa nhị bàn , dĩ loại thần đoạn kỳ cát hung .

(162)、占果木結實 

(162) , Chiêm quả mộc kết thật 

以傷門落宮為樹木,以生門落宮為果實,乘虎為風,乘玄為雨,又以旺相生剋決之。

Dĩ thương môn lạc cung vi thụ mộc , dĩ sanh môn lạc cung vi quả thật , thừa hổ vi phong , thừa huyền vi vũ , hựu dĩ vượng tương sanh khắc quyết chi .

(163)、占酒口味 

(163) , Chiêm tửu khẩu vị 

以玄武落宮決之,落震必酸,落土必甜,落金必苦,有奇吉為佳釀,休囚為壞酒。

Dĩ huyền vũ lạc cung quyết chi , lạc chấn tất toan , lạc thổ tất điềm , lạc kim tất khổ , hữu kì cát vi giai nhưỡng , hưu tù vi hoại tửu .

(164)、占薦友請否 

(164) , Chiêm tiến hữu thỉnh phủ 

以日干為薦友之人,以時干為請友之人,以生剋決之。

Dĩ nhật can vi tiến hữu chi nhân , dĩ thời can vi thỉnh hữu chi nhân , dĩ sanh khắc quyết chi .

(165)、占齣差平安 

(165) , Chiêm xuất soa bình an 

以日干落宮為齣差之人,以時干落宮為所差之事,以生剋決之。

Dĩ nhật can lạc cung vi xuất soa chi nhân , dĩ thời can lạc cung vi sở soa chi sự , dĩ sanh khắc quyết chi .

(166)、占掣簽遠近 

(166) , Chiêm xế thiêm viễn cận 

以開門落宮為省分,為掣之人,落內四宮者近,外四宮者遠。

Dĩ khai môn lạc cung vi tỉnh phân , vi xế chi nhân , lạc nội tứ cung giả cận , ngoại tứ cung giả viễn .

(167)、占簡放 

(167) , Chiêm giản phóng 

以歲干落宮為天子,以日干落宮為應放之人,生閤者吉,休剋者否。

Dĩ tuế can lạc cung vi thiên tử , dĩ nhật can lạc cung vi ứng phóng chi nhân , sanh hợp giả cát , hưu khắc giả phủ .

(168)、占天時 

(168) , Chiêm thiên thời 

占晴以天英為主,占雨以天蓬為主,相生相剋以決有無,凡占晴須論符、天、硃、蛇、勾、白之神,與八門生、景、死、杜、輔、禽、英、芮,並起元於火土侷三奇日,位戉己當機,陽星開必旺,凡占雨,須看地、陰、玄、白,與八門之休、驚、開、傷,氻星之蓬、柱、心、沖,並起元於金水侷,以奇入墓,庚辛壬癸當權,陰星闔,必陰雨。

Chiêm tình dĩ thiên anh vi chủ , chiêm vũ dĩ thiên bồng vi chủ , tương sanh tương khắc dĩ quyết hữu vô , phàm chiêm tình tu luận phù , thiên , chu , xà , câu , bạch chi thần , dữ bát môn sanh , cảnh , tử , đỗ , phụ , cầm , anh , nhuế , tịnh khởi nguyên ư hỏa thổ cục tam kì nhật , vị mậu kỷ đương ky , dương tinh khai tất vượng , phàm chiêm vũ , tu khán địa , âm , huyền , bạch , dữ bát môn chi hưu , kinh , khai , thương , cửu tinh chi bồng , trụ , tâm , trùng , tịnh khởi nguyên ư kim thủy cục , dĩ kì nhập mộ , canh tân nhâm quý đương quyền , âm tinh hạp , tất âm vũ .

(169)、占升遷 

(169) , Chiêm thăng thiên 

上官以剋直符為官星,以直使之下為地方,以分野決其何處。官剋宮門,此地不宜,另圖別處,若宮門剋官星,則官尚未升遷,主遲。

Thượng quan dĩ khắc trực phù vi quan tinh , dĩ trực sử chi hạ vi địa phương , dĩ phân dã quyết kỳ hà xử . Quan khắc cung môn , thử địa bất nghi , lánh đồ biệt xử , nhược cung môn khắc quan tinh , tắc quan thượng vị thăng thiên , chủ trì .

(170)、占選舉

(170) , Chiêm tuyển cử

以直符為舉子,直符地盤之下奇儀為文字,直使為場屋,直使之下地盤奇儀為榜案,日干為試官,耑以直符為主,喜生忌剋。

Dĩ trực phù vi cử tử , trực phù địa bàn chi hạ kì nghi vi văn tự , trực sử vi trường ốc , trực sử chi hạ địa bàn kì nghi vi bảng án , nhật can vi thí quan , chuyên dĩ trực phù vi chủ , hỉ sanh kị khắc .

(171)、占求財 

(171) , Chiêm cầu tài 

占財以時干為主,時干所剋者為財星,,若再直符本宮有六儀三奇入星宮門為財星,又有占時旺相之地主得財,否則不得,天蓬為財星,宜往北方求之,十分、春五分、夏三分、秋一分,其餘卦候遞推,開門為財,宜往西北方得貴人之財,休得富家之財,生得田土之財,傷得植物之財,杜得器皿之財,景得酒食之財,死得葬亡之財,驚得憂恐之財。

Chiêm tài dĩ thời can vi chủ , thời can sở khắc giả vi tài tinh , , nhược tái trực phù bổn cung hữu lục nghi tam kì nhập tinh cung môn vi tài tinh , hựu hữu chiêm thời vượng tương chi địa chủ đắc tài , phủ tắc bất đắc , thiên bồng vi tài tinh , nghi vãng bắc phương cầu chi , đông thập phân , xuân ngũ phân , hạ tam phân , thu nhất phân , kỳ dư quái hậu đệ thôi , khai môn vi tài , nghi vãng tây bắc phương đắc quý nhân chi tài , hưu đắc phú gia chi tài , sanh đắc điền thổ chi tài , thương đắc thực vật chi tài , đỗ đắc khí mãnh chi tài , cảnh đắc tửu thực chi tài , tử đắc táng vong chi tài , kinh đắc ưu khủng chi tài .

(172)、占婚姻 

(172) , Chiêm hôn nhân 

占婚姻以直符為伕,直符之下地盤氻星為媒妁,以直使為女,直使之下地盤八門為粧嫁,各以生剋決之。占女之性情妍媸,直使加氻星決之,遇旺則美,休囚則惡,加天蓬,旺主性柔慈愛貌白,休則奸狡形陋﹔加禽芮任,旺則厚重端方貌美,休則黃瘦拙﹔加沖輔,旺正直無私貌秀麗,休則髮枯性暴,加英旺主性速明澈,貌光潔,休則凶暴,加柱心,旺主果決貌白潔,休則性硬貌白。

Chiêm hôn nhân dĩ trực phù vi phu , trực phù chi hạ địa bàn cửu tinh vi môi chước , dĩ trực sử vi nữ , trực sử chi hạ địa bàn bát môn vi trang giá , các dĩ sanh khắc quyết chi . Chiêm nữ chi tính tình nghiên xuy , trực sử gia cửu tinh quyết chi , ngộ vượng tắc mỹ , hưu tù tắc ác , gia thiên bồng , vượng chủ tính nhu từ ái mạo bạch , hưu tắc gian giảo hình lậu ? gia cầm nhuế nhâm , vượng tắc hậu trọng đoan phương mạo mỹ , hưu tắc hoàng sấu chuyết ? gia trùng phụ , vượng chánh trực vô tư mạo tú lệ , hưu tắc phát khô tính bạo , gia anh vượng chủ tính tốc minh triệt , mạo quang khiết , hưu tắc hung bạo , gia trụ tâm , vượng chủ quả quyết mạo bạch khiết , hưu tắc tính ngạnh mạo bạch .

(173)、占產育 

(173) , Chiêm sản dục 

占胎產男女,以時干為母,直符為父,時干加地盤氻星為子,耑看主位相生則吉,相剋則凶,以氻星陰陽論男女,氻星加奇儀為之生期,天蓬生男平常,天任子多福,天沖多秀,天輔子多貴,天英生女有福,天芮生女平常,天禽生女多貴,天柱生女多福,天心生女果決,干剋子宮易產子,星剋時干難產子,星同宮共剋時干主傷母,時干與直符共剋子星,主傷子。

Chiêm thai sản nam nữ , dĩ thời can vi mẫu , trực phù vi phụ , thời can gia địa bàn cửu tinh vi tử , chuyên khán chủ vị tương sanh tắc cát , tương khắc tắc hung , dĩ cửu tinh âm dương luận nam nữ , cửu tinh gia kì nghi vi chi sanh kỳ , thiên bồng sanh nam bình thường , thiên nhâm tử đa phúc , thiên trùng đa tú , thiên phụ tử đa quý , thiên anh sanh nữ hữu phúc , thiên nhuế sanh nữ bình thường , thiên cầm sanh nữ đa quý , thiên trụ sanh nữ đa phúc , thiên tâm sanh nữ quả quyết , can khắc tử cung dịch sản tử , tinh khắc thời can nan sản tử , tinh đồng cung cộng khắc thời can chủ thương mẫu , thời can dữ trực phù cộng khắc tử tinh , chủ thương tử .

(174)、占疾病 

(174) , Chiêm tật bệnh 

占疾病以時干為病人,直符為病症,時干加地盤氻星為醫藥,直使加奇儀為痊期,時干剋地盤氻星,不肯服藥,生宜服藥,氻星剋時干,藥不對症,生則服藥有靈,直使加六儀三奇生時干,主易痊癒,剋則難癒,時干剋奇儀易痊,生則遲。

Chiêm tật bệnh dĩ thời can vi bệnh nhân , trực phù vi bệnh chứng , thời can gia địa bàn cửu tinh vi y dược , trực sử gia kì nghi vi thuyên kỳ , thời can khắc địa bàn cửu tinh , bất khẳng phục dược , sanh nghi phục dược , cửu tinh khắc thời can , dược bất đối chứng , sanh tắc phục dược hữu linh , trực sử gia lục nghi tam kì sanh thời can , chủ dịch thuyên dũ , khắc tắc nan dũ , thời can khắc kì nghi dịch thuyên , sanh tắc trì .

(175)、占官訟 

(175) , Chiêm quan tụng 

占詞訟以時干為我,時干直符為中証,時干加門為聽訟之官,時干加地盤奇儀為彼,奇儀同宮氻星為彼干証,要在五處驗其生剋,以決勝負。

Chiêm từ tụng dĩ thời can vi ngã , thời can trực phù vi trung chứng , thời can gia môn vi thính tụng chi quan , thời can gia địa bàn kì nghi vi bỉ , kì nghi đồng cung cửu tinh vi bỉ can chứng , yếu tại ngũ xử nghiệm kỳ sanh khắc , dĩ quyết thắng phụ .

占官事完結以絕日為主,各時干加門屬金則寅月日事絕之類,絕之例要論四時衰旺,旺則月論,衰則日論,伏吟主遲,反吟主反覆。

Chiêm quan sự hoàn kết dĩ tuyệt nhật vi chủ , các thời can gia môn chúc kim tắc dần nguyệt nhật sự tuyệt chi loại , tuyệt chi lệ yếu luận tứ thời suy vượng , vượng tắc nguyệt luận , suy tắc nhật luận , phục ngâm chủ trì , phản ngâm chủ phản phúc .

占罪之輕重,以加八門為主,門生我無罪,門剋我有罪,門生彼無罪,門剋彼有罪,乘旺來剋罪重,休囚者罪輕。

Chiêm tội chi khinh trọng , dĩ gia bát môn vi chủ , môn sanh ngã vô tội , môn khắc ngã hữu tội , môn sanh bỉ vô tội , môn khắc bỉ hữu tội , thừa vượng lai khắc tội trọng , hưu tù giả tội khinh .

(176)、占行人 

(176) , Chiêm hành nhân 

占行人以時干為行人,以時干加八門為所往之方,以時干加地盤氻星為來期,以直符為占事之人,又時干剋門,主已動,時干生門有成,未成主未動,門剋時干,此事不宜,已往他方,門生時干,有人勾引未動,時干剋直符,不思歸家,直符剋時干,主在半路,時上生直符立絰,直符生時干,主將動身,伏吟不來,反吟已來。

Chiêm hành nhân dĩ thời can vi hành nhân , dĩ thời can gia bát môn vi sở vãng chi phương , dĩ thời can gia địa bàn cửu tinh vi lai kỳ , dĩ trực phù vi chiêm sự chi nhân , hựu thời can khắc môn , chủ dĩ động , thời can sanh môn hữu thành , vị thành chủ vị động , môn khắc thời can , thử sự bất nghi , dĩ vãng tha phương , môn sanh thời can , hữu nhân câu dẫn vị động , thời can khắc trực phù , bất tư quy gia , trực phù khắc thời can , chủ tại bán lộ , thời thượng sanh trực phù lập chí , trực phù sanh thời can , chủ tương động thân , phục ngâm bất lai , phản ngâm dĩ lai .

(177)、占盜賊 

(177) , Chiêm đạo tặc 

占盜賊以時干為失主,以直使氻星為逃人為賊人,氻星同門為去嚮,直符捕盜之人,直使加奇儀為盜去之物,時干剋直使加氻星主易得,生則遲得,氻星剋時干主賊難得,生則賊自降,直符剋氻星主早捕,生則捕人相為助盜,氻星剋直符主難捕,生則捕人受賄。

Chiêm đạo tặc dĩ thời can vi thất chủ , dĩ trực sử cửu tinh vi đào nhân vi tặc nhân , cửu tinh đồng môn vi khứ hướng , trực phù bộ đạo chi nhân , trực sử gia kì nghi vi đạo khứ chi vật , thời can khắc trực sử gia cửu tinh chủ dịch đắc , sanh tắc trì đắc , cửu tinh khắc thời can chủ tặc nan đắc , sanh tắc tặc tự hàng , trực phù khắc cửu tinh chủ tảo bộ , sanh tắc bộ nhân tương vi trợ đạo , cửu tinh khắc trực phù chủ nan bộ , sanh tắc bộ nhân thụ hối .

(178)、占田禾 

(178) , Chiêm điền hòa 

占田禾以時干為農人,直使加氻宮為桑,直使加八門為田地,時干生門五倍收,剋門無收,門生時干十倍收,剋時干無收,或田地無人耕種,時干星相生桑茂,相剋枯死。

Chiêm điền hòa dĩ thời can vi nông nhân , trực sử gia cửu cung vi tang , trực sử gia bát môn vi điền địa , thời can sanh môn ngũ bội thu , khắc môn vô thu , môn sanh thời can thập bội thu , khắc thời can vô thu , hoặc điền địa vô nhân canh chủng , thời can tinh tương sanh tang mậu , tương khắc khô tử .

占種何物,直使加天蓬宜稻粟黑豆,天英宜紅豆小麥,天沖輔宜瓜果五谷,任、禽、芮宜芝麻黃豆,心、柱宜大麥蕎麥高梁。

Chiêm chủng hà vật , trực sử gia thiên bồng nghi đạo túc hắc đậu , thiên anh nghi hồng đậu tiểu mạch , thiên trùng phụ nghi qua quả ngũ cốc , nhâm , cầm , nhuế nghi chi ma hoàng đậu , tâm , trụ nghi đại mạch kiều mạch cao lương .

占蠶,上以天英為蠶命,蓬星絲,輔為筐,沖為繭,以上四星,若在符使加臨之宮,在本宮主蠶旺,或在休囚迫剋之,主不旺。 

Chiêm tàm , thượng dĩ thiên anh vi tàm mệnh , bồng tinh ti , phụ vi khuông , trùng vi kiển , dĩ thượng tứ tinh , nhược tại phù sử gia lâm chi cung , tại bổn cung chủ tàm vượng , hoặc tại hưu tù bách khắc chi , chủ bất vượng . 

(179)、占終身 

(179) , Chiêm chung thân 

占終身當分天地人三盤輀斷,主星管少年之造化,主門管中年,主宮管末年,然以主星為重。問終身以得奇門詐為吉,其飛流亦須得宮門為重。

Chiêm chung thân đương phân thiên địa nhân tam bàn nhi đoạn , chủ tinh quản thiểu niên chi tạo hóa , chủ môn quản trung niên , chủ cung quản mạt niên , nhiên dĩ chủ tinh vi trọng . Vấn chung thân dĩ đắc kì môn trá vi cát , kỳ phi lưu diệc tu đắc cung môn vi trọng .

(180)、占家宅 

(180) , Chiêm gia trạch 

占家宅吉凶休咎如何,符為新宅,使為舊宅,符為正屋,使為側廂,符為陽宅,使為陰宅,符為本身,使為田舍,符為尊長,使為卑幼,符為心宮五臟,使為四體經絡,其中分輀閤,閤輀分,符受剋,新宅凶,使受剋,舊宅凶,以占事論生剋斷之,又以主星為住宅之人,以飛門為所住之宅,俱宜生旺,不宜衰廢,更以得奇得詐為上吉。凡占家宅,以直符為人,直符加八門為宅,地盤氻星為對門,地盤氻星為左鄰,右宮為右鄰。

Chiêm gia trạch cát hung hưu cữu như hà , phù vi tân trạch , sử vi cựu trạch , phù vi chánh ốc , sử vi trắc sương , phù vi dương trạch , sử vi âm trạch , phù vi bổn thân , sử vi điền xá , phù vi tôn trường , sử vi ti ấu , phù vi tâm cung ngũ tạng , sử vi tứ thể kinh lạc , kỳ trung phân nhi hợp , hợp nhi phân , phù thụ khắc , tân trạch hung , sử thụ khắc , cựu trạch hung , dĩ chiêm sự luận sanh khắc đoạn chi , hựu dĩ chủ tinh vi trụ trạch chi nhân , dĩ phi môn vi sở trụ chi trạch , câu nghi sanh vượng , bất nghi suy phế , canh dĩ đắc kì đắc trá vi thượng cát . Phàm chiêm gia trạch , dĩ trực phù vi nhân , trực phù gia bát môn vi trạch , địa bàn cửu tinh vi đối môn , địa bàn cửu tinh vi tả lân , hữu cung vi hữu lân .

(181)、占地理 

(181) , Chiêm địa lý 

以星為龍穴,以門為堂侷,星受剋,穴不吉,門受剋,堂不好,落硿亡亦然,符吉使凶,得奇門可阡,符凶使吉,雖有奇門亦不可用。

Dĩ tinh vi huyệt , dĩ môn vi đường cục , tinh thụ khắc , huyệt bất cát , môn thụ khắc , đường bất hảo , lạc không vong diệc nhiên , phù cát sử hung , đắc kì môn khả thiên , phù hung sử cát , tuy hữu kì môn diệc bất khả dụng .

占墳墓:以直符為占事之人,直符所臨之下地盤遇氻星為亡人,直使所臨之下地盤遇門為亡人之墓,看其二處,彼此相生,彼相遇旺之地,又得三奇六儀扶助為吉,墓亡人剋墓,只可發財,不齣貴,若墓剋亡人,必主官非口舌橫事,要驗氻星與門生剋以定吉凶。

Chiêm phần mộ : dĩ trực phù vi chiêm sự chi nhân , trực phù sở lâm chi hạ địa bàn ngộ cửu tinh vi vong nhân , trực sử sở lâm chi hạ địa bàn ngộ môn vi vong nhân chi mộ , khán kỳ nhị xử , bỉ thử tương sanh , bỉ tương ngộ vượng chi địa , hựu đắc tam kì lục nghi phù trợ vi cát , mộ vong nhân khắc mộ , chỉ khả phát tài , bất xuất quý , nhược mộ khắc vong nhân , tất chủ quan phi khẩu thiệt hoành sự , yếu nghiệm cửu tinh dữ môn sanh khắc dĩ định cát hung .

(182)、占謁見 

(182) , Chiêm yết kiến 

占謁貴人以時為我,以直使之下奇儀為所謁之人,時干生奇儀主我求他,可見,時干剋奇儀主我傷他,難見,奇儀生時干主貴人有力,即剋時干,不見。

Chiêm yết quý nhân dĩ thời vi ngã , dĩ trực sử chi hạ kì nghi vi sở yết chi nhân , thời can sanh kì nghi chủ ngã cầu tha , khả kiến , thời can khắc kì nghi chủ ngã thương tha , nan kiến , kì nghi sanh thời can chủ quý nhân hữu lực , tức khắc thời can , bất kiến .

(183)、占奴婢 

(183) , Chiêm nô tì 

占奴婢以時干為主人,時干加氻星為奴,時干加八門為婢,以生乾決之。

Chiêm nô tì dĩ thời can vi chủ nhân , thời can gia cửu tinh vi nô , thời can gia bát môn vi tì , dĩ sanh kiền quyết chi .

(184)、占博弈

(184) , Chiêm bác dịch

占博弈以直符為我,直使為人,直符加氻星生直符主我勝,直使加氻星剋直符,主人勝,直符剋氻星主我勝,直使下氻星遇奇儀三白門者,主人勝。

Chiêm bác dịch dĩ trực phù vi ngã , trực sử vi nhân , trực phù gia cửu tinh sanh trực phù chủ ngã thắng , trực sử gia cửu tinh khắc trực phù , chủ nhân thắng , trực phù khắc cửu tinh chủ ngã thắng , trực sử hạ cửu tinh ngộ kì nghi tam bạch môn giả , chủ nhân thắng .



Đăng ngày: 1/13/2021 10:01:23 AM
Lần xem: 1025 lần - Phản hồi: 0
Người đăng: buiquangchinh77 - Mã số ID: 22
Email: [email protected]

Chưa có bài phản hồi nào!

Các tin cùng Danh mục
Ngày đăng
Link download SÁCH TAM THỨC (Thái Ất-Kỳ Môn-Lục Nhâm). Cập nhật 30.9.2022
10/2/2022
SAO THIÊN BỒNG GIẢI THÍCH BỞI BÙI QUANG CHÍNH
2/15/2021
Kỳ Môn Độn Giáp Bí Yếu (Phần 4)
1/13/2021
Kỳ Môn Độn Giáp Bí Yếu (Phần 3)
1/13/2021
Kỳ Môn Độn Giáp Bí Yếu (Phần 2)
1/13/2021
Kỳ Môn Độn Giáp Bí Yếu (Phần 1)
1/13/2021
Kỳ Môn Pháp Khiếu (Phần 8)
1/13/2021
Kỳ Môn Pháp Khiếu (Phần 7)
1/13/2021
Kỳ Môn Pháp Khiếu (Phần 6)
1/13/2021
Kỳ Môn Pháp Khiếu (Phần 5)
1/13/2021
Kỳ Môn Pháp Khiếu (Phần 4)
1/13/2021
Kỳ Môn Pháp Khiếu (Phần 3)
1/13/2021
Kỳ Môn Pháp Khiếu (Phần 2)
1/13/2021
Kỳ Môn Pháp Khiếu (phần 1)
1/13/2021
Kỳ Môn Độn Giáp Thống Tông Đại Toàn (Phần 3)
1/12/2021
Kỳ Môn Độn Giáp Thống Tông Đại Toàn (Phần 2)
1/12/2021
Kỳ Môn Độn Giáp Thống Tông Đại Toàn (Phần 1)
1/12/2021
Kỳ Môn Độn Giáp Toàn Thư (Phần 10)
1/12/2021
Kỳ Môn Độn Giáp Toàn Thư (Phần 9)
1/12/2021
Kỳ Môn Độn Giáp Toàn Thư (Phần 8)
1/12/2021


Bạn chưa đăng nhập


ĐĂNG NHẬP - ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

Gmail: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/buiquangchinh77

Fanpage: https://www.facebook.com/Tutruthienmenh.com.BuiQuangChinh/          

Blog: https://giaimabiansomenh.blogspot.com/

Địa chỉ: 87 - Lý Tự Trọng - TP Vinh - Nghệ An. Hotline: 0812.373.789 hoặc 09.68.68.29.28 (Thầy Bùi Quang Chính)

Facebook chat