NGHI
LỄ THỰC HIỆN PHỔ ĐỘ VONG LINH GIA TIÊN
DÒNG HỌ ĐỊA PHỦ GIÚP GIẢM NGHIỆP ÂM VÀ GIA TĂNG ÂM ĐỨC DÒNG HỌ
Phần 1: Chuẩn bị nghi lễ:
- Nghi lễ Phổ độ
gia tiên dòng họ, dòng tộc địa phủ là nghi lễ tấu lễ nhờ Chư Phật và Đức Nguyên
Linh Địa Phật giảng giải giáo lý giúp gia tiên có những vong linh nào còn trong
cửa ngục sẽ được chuyển sang cảnh âm, những vong linh ở cảnh âm nhanh được
chuyển sang cảnh địa phật, những vong linh ở cảnh địa phật nhanh được siêu
thoát để tiếp tục bước vào quy trình luân hồi đảo kiếp.
- Nghi lễ Phổ độ
gia tiên là việc nhất tâm của con cháu tấu lễ nương tựa chư Phật và ngài Nguyên
Linh Địa Phật đẩy nhanh quá trình giảng giải giáo lý giác ngộ cho tất cả các
vong linh trong gia tiên chin đời dưới địa phủ. Bởi sau 9 đời các vong linh sẽ
phải luân hồi theo nghiệp lực. Nhằm giúp vong linh được tham gia việc học tập
giáo lý để nhanh giác ngộ. Hay có thể nói là đẩy nhanh quá trình siêu thoát cho
gia tiên. Trong gia tiên nếu âm đức lớn thì đó là quá trình siêu thoát diễn ra
nhanh, nếu quá trình siêu thoát bị chậm thì sẽ khiến cho âm đức gia tiên bị suy
giảm.
- Việc làm lễ phổ
độ gia tiên là làm chung cho cả gia tiên dòng họ, do đó trong dòng họ nếu sau
nhiều năm có nhiều người mất, mặc dù đã phổ độ gia tiên từ trước rồi thì tiếp
tục lại làm. Mục đích là giúp các vong linh nhanh được siêu thoát.
- Việc Phổ độ gia
tiên không phải là xin xóa nghiệp của các vong linh khi còn sống trên nhân gian.
Việc phổ độ là các ngài sẽ giảng giải để giúp cho các vong linh nhìn ra lỗi lầm
khi sống để tinh tấn tu hành theo chư Phật dưới địa phủ, khi tu theo các ngài
thì sẽ không còn phải đọa vào cửa ngục. Bởi cửa ngục lập ra là để các vong linh
nhìn nhận ra lỗi lầm và nghiệp lực tạo ra khi sống. Việc phổ độ gia tiên cũng
là giúp cho các vong linh nhìn ra thành tựu hành thiện cứu người khi sống để
tích lũy kinh nghiệm đó mà đi theo tu tập tinh tấn hơn theo các ngài.
- Trong dòng họ mà
có nhiều người chết trẻ do chiến tranh, do tai nạn, do tự tử, chết nhân đinh
nhiều, hay hàng năm đều có người chết thì việc đó là do âm đức dòng họ đang đi
xuống trầm trọng. Do đó việc phổ độ gia tiên sẽ ngăn chặn việc âm đức đi xuống
và ngăn chặn việc trong dòng họ chết nhiều người. Đồng thời gia tăng được âm
đức dòng họ khi con cháu thấu hiểu để không vi phạm luật nhân quả và gia tăng
việc hành thiện.
- Địa điểm làm lễ:
+ Tại cửa chùa.
Khi làm lễ tại chùa thì con cháu chọn người nhất tâm đứng ra tự đọc và tấu lễ.
Sự tự đứng ra và thành tâm của con cháu mới giúp gia tiên nhanh giác ngộ.
+ Tại ngoài sân ở
ngôi nhà của con cháu hoặc làm ở nhà thờ họ. Chọn con cháu thành tâm nhất đứng
ra đọc tấu lễ để được hiệu quả. Nếu trưởng họ nhất tâm đại diện đứng ra làm thì
hiệu quả nhất.
- Đồ lễ: 1 mâm hoa
quả đặt ngoài sân (sân chùa trước lư hương đối với làm ở chùa), (sân nhà đối
với làm ở nhà thì có thêm tiền vàng địa phủ) và 1 mâm hoa quả đặt trong tam bảo
đối với làm ở chùa (ở nhà ở hoặc nhà thờ họ thì ngoài 1 mâm hoa quả thì có thêm
xôi thịt, tiền vàng thần linh và gia tiên). Như vậy dù làm ở cửa chùa hay ở nhà
đều cần chuẩn bị 2 mâm lễ.
- Thời gian sau 2
tiếng thì lễ tạ và hạ lễ. Đối với trường hợp làm ở nhà thì phải liên tục thắp
hương trong vòng 2 tiếng đồng hồ. Và hóa tiền vàng địa phủ trước khi hương cháy
hết.
Phần 2: Trường hợp thực hiện nghi lễ tại cửa chùa
I) Lễ tại lư hương trước cửa Tam Bảo:
Lên hương xong,
nhất tâm đứng trước lư hương, chắp tay 3 lạy rồi tụng 3 bài thần chú sau (đọc
đủ 3 bài chú sẽ giúp siêu thoát cho vong linh cô hồn phất phưởng xung quanh nơi
cửa chùa được siêu thoát trở về địa phủ):
Tụng
3 lần bài Tịnh độ tâm:
“Nam mô A Di Di Đà Phật”
Tụng 3 lần bài NHẬT
SƯ - TÂM CHÚ:
“Nam Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật
Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ
Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng
Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ
Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo
Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.
Tụng
3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:
“Nam Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng
2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân
3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới
4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ
5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân
6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm
7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân
Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai
10.
Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
13. Trùng – Lai -
Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền
Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai
15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa
16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh
Tà tinh – Ma đạo,
bất phân ranh
Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy
19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
20. Nhân – Tử - Hộ
Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn
Ngũ linh – Hoàn đạo
21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo
Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai
Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an
24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai
25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.
Tiếp
tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
-
Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ
đạo.
-
Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10
phương.
-
Con lạy Chân linh Phật tổ Như Lai: Đức A Di Di Đà, Đức
Nhật Sư – Thích Ca Mâu Ni Phật.
-
Con lạy Đức Phật Quán Thế Âm Bồ Tát – Hàng Bồ Tát cứu
nhân độ thế.
-
Con lạy Đức Nguyên Linh Địa Phật – cõi trời Địa Phật –
cai quản sổ nam tào.
-
Con lạy Vua cha – Mẫu mẹ.
-
Con lạy công đồng các
bóng, hội đồng các quan.
Nhật nguyên: Ngày….tháng …năm 2019
(Kỷ Hợi).
Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng
họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con
trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp
nhân (địa chỉ nhà ở), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Tay chắp, chân quỳ, quy tâm, quy lễ cửa phật, đạo phật vĩnh hằng.
Dâng lễ: Thanh bông hoa quả,
nhang thơm, đèn nến, tròn tâm. Dâng lễ phổ độ gia tiên cửu huyền thất tổ địa
phủ dòng họ… Đạo.
Con trần: “Họ tên người lễ”,
ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư Thích Ca Mâu Ni
Phật). Ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Ngưỡng vọng Chư Phật – Bồ Tát.
Đạo. Thiên định giới. Tiếp dẫn, dẫn giải, chữ nhân con trần (họ tên người đứng
lễ), sám tâm, trở về hai chữ hoàn tâm. Tiếp dẫn, dẫn giải những chữ nhân con
cháu dòng họ, dòng tộc họ… thoát tục cõi trần không đúng đạo được trở về địa
phủ đúng đạo. Đạo. Tiếp dẫn, dẫn giải, hóa giải nghiệp cửu trùng trong vô lượng
kiếp gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ… trở về hai chữ hoàn tâm. Đạo. Tiếp
dẫn, dẫn giải, hóa giải nghiệp căn mệnh lục căn trong vô lượng kiếp gia tiên cửu
huyền thất tổ địa phủ dòng họ… trở về hai chữ hoàn tâm. Đạo. Tiếp dẫn, dẫn
giải, hóa giải vòng lao lý 72 cửa ngục A Tỳ trong sự phổ độ gia tiên cửu huyền
thất tổ địa phủ dòng họ… trở về thiết nhập hội đồng gia tiên cửu huyền thất tổ
địa phủ dòng họ, dòng tộc, họ… đúng đạo. Đạo. Tiếp dẫn lên thuyền bát nhã trở
về đất phật. Địa âm, đất phật, đất phật an. Đạo.
“Làn hương trầm – gió thoang
thoảng”
Hoàn độ: Chữ nhân con cháu dòng
họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo. Trong sự: Nương
tựa cửa Phật, đạo Phật vĩnh hằng, che chở, tỏa bóng mát nhân gian. Tiếp dẫn,
hoàn nhân, hoàn đạo. Đạo.
Nghĩa nguồn “chữ đạo”.
Hoàn độ: Gia tiên cửu huyền thất
tổ dòng họ… an lạc trong cảnh giới tu luyện giác ngộ.
Trong
sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”
Con trần:
“Họ tên người lễ” nguyện lòng dâng hương cửa Phật trong sự chí tâm hành thiện.
Con trần:
“Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.
Ứng linh Hoàn đạo,
hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ đạo.
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
Sau đó vào lễ tại ban Tam Bảo
II) Lễ tại ban Tam Bảo:
Lên hương, tay
chắp, chân quỳ tụng 3 bài chú rồi tấu lễ:
Tụng
3 lần bài Tịnh độ tâm:
“Nam mô A Di Di Đà Phật”
Tụng 3 lần bài NHẬT
SƯ - TÂM CHÚ:
“Nam
Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật
Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ
Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng
Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ
Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo
Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.
Tụng
3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:
“Nam Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng
2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân
3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới
4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ
5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân
6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm
7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân
Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai
10.
Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
13. Trùng – Lai -
Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền
Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai
15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa
16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh
Tà tinh – Ma đạo,
bất phân ranh
Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy
19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
20. Nhân – Tử - Hộ
Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn
Ngũ linh – Hoàn đạo
21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo
Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai
Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an
24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai
25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.
Tiếp
tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
-
Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ
đạo.
-
Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10
phương.
-
Con lạy Chân linh Phật tổ Như Lai: Đức A Di Di Đà, Đức
Nhật Sư – Thích Ca Mâu Ni Phật.
-
Con lạy Đức Phật Quán Thế Âm Bồ Tát – Hàng Bồ Tát cứu
nhân độ thế.
-
Con lạy Đức Nguyên Linh Địa Phật – cõi trời Địa Phật –
cai quản sổ nam tào.
-
Con lạy Vua cha – Mẫu mẹ.
-
Con lạy công đồng các bóng,
hội đồng các quan.
Nhật nguyên: Ngày….tháng …năm 2019
(Kỷ Hợi).
Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng
họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con
trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp
nhân (địa chỉ nhà ở), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Tay chắp, chân quỳ, quy tâm, quy lễ cửa phật, đạo phật vĩnh hằng.
Dâng lễ: Thanh bông hoa quả,
nhang thơm, đèn nến, tròn tâm. Dâng lễ phổ độ vong linh (họ tên). Đạo.
Con trần: “Họ tên người lễ”,
ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư Thích Ca Mâu Ni
Phật). Ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Ngưỡng vọng Chư Phật – Bồ Tát.
Đạo. Thiên định giới. Tiếp dẫn, dẫn giải, chữ nhân con trần (họ tên người đứng
lễ), sám tâm, trở về hai chữ hoàn tâm. Tiếp dẫn, dẫn giải những chữ nhân con cháu
dòng họ, dòng tộc họ… thoát tục cõi trần không đúng đạo được trở về địa phủ
đúng đạo. Đạo. Tiếp dẫn, dẫn giải, hóa giải nghiệp cửu trùng trong vô lượng
kiếp gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ… trở về hai chữ hoàn tâm. Đạo.
Tiếp dẫn, dẫn giải, hóa giải nghiệp căn mệnh lục căn trong vô lượng kiếp gia
tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ… trở về hai chữ hoàn tâm. Đạo. Tiếp dẫn,
dẫn giải, hóa giải vòng lao lý 72 cửa ngục A Tỳ trong sự phổ độ gia tiên cửu
huyền thất tổ địa phủ dòng họ… trở về thiết nhập hội đồng gia tiên cửu huyền
thất tổ địa phủ dòng họ, dòng tộc, họ… đúng đạo. Đạo. Tiếp dẫn lên thuyền bát
nhã trở về đất phật. Địa âm, đất phật, đất phật an. Đạo.
“Làn hương trầm – gió thoang
thoảng”
Hoàn độ: Chữ nhân con cháu dòng
họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo. Trong sự: Nương
tựa cửa Phật, đạo Phật vĩnh hằng, che chở, tỏa bóng mát nhân gian. Tiếp dẫn,
hoàn nhân, hoàn đạo. Đạo.
Nghĩa nguồn “chữ đạo”.
Hoàn độ: Gia tiên cửu huyền thất
tổ địa phủ dòng họ… an lạc trong cảnh giới tu luyện giác ngộ.
Trong
sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”
Con trần:
“Họ tên người lễ” nguyện lòng dâng hương cửa Phật trong sự chí tâm hành thiện.
Con trần:
“Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.
Ứng linh Hoàn đạo,
hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ đạo.
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
Sau đó chờ 2 tiếng sau rồi đi lễ tạ là hoàn thành nghi
lễ
Phần 2: Trường hợp thực hiện nghi lễ tại nhà ở hoặc
nhà thờ họ
I) Lễ tại sân nhà hoặc sân nhà thờ:
Bày mâm lễ ở giữa
sân trước cửa chính ngôi nhà hoặc nhà thờ họ. Khi đứng lễ thì đứng nhìn vào mâm
lễ và nhìn vào nhà.
Lên hương xong,
nhất tâm chắp tay 3 lạy rồi tụng 3 bài thần chú sau:
Tụng
3 lần bài Tịnh độ tâm:
“Nam mô A Di Di Đà Phật”
Tụng 3 lần bài NHẬT
SƯ - TÂM CHÚ:
“Nam
Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật
Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ
Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng
Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ
Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo
Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.
Tụng
3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:
“Nam
Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng
2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân
3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới
4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ
5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân
6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm
7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân
Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai
10.
Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
13. Trùng – Lai -
Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền
Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai
15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa
16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh
Tà tinh – Ma đạo,
bất phân ranh
Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy
19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
20. Nhân – Tử - Hộ
Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn
Ngũ linh – Hoàn đạo
21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo
Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai
Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an
24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai
25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.
Tiếp
tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
-
Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ
đạo.
-
Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10
phương.
-
Con lạy Chân linh Phật tổ Như Lai: Đức A Di Di Đà, Đức
Nhật Sư – Thích Ca Mâu Ni Phật.
-
Con lạy Đức Phật Quán Thế Âm Bồ Tát – Hàng Bồ Tát cứu
nhân độ thế.
-
Con lạy Đức Nguyên Linh Địa Phật – cõi trời Địa Phật –
cai quản sổ nam tào.
-
Con lạy Vua cha – Mẫu mẹ.
-
Con lạy công đồng các
bóng, hội đồng các quan.
Nhật nguyên: Ngày….tháng …năm 2019
(Kỷ Hợi).
Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng
họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con
trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp
nhân (địa chỉ nhà ở), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Tay chắp, chân quỳ, quy tâm, quy lễ cửa phật, đạo phật vĩnh hằng.
Dâng lễ: Thanh bông hoa quả,
nhang thơm, đèn nến, tròn tâm. Dâng lễ phổ độ gia tiên cửu huyền thất tổ địa
phủ dòng họ, dòng tộc, họ… Đạo.
Con trần: “Họ tên người lễ”,
ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư Thích Ca Mâu Ni
Phật). Ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Ngưỡng vọng Chư Phật – Bồ Tát.
Đạo. Thiên định giới. Tiếp dẫn, dẫn giải, chữ nhân con trần (họ tên người đứng
lễ), sám tâm, trở về hai chữ hoàn tâm. Tiếp dẫn, dẫn giải những chữ nhân con
cháu dòng họ, dòng tộc họ… thoát tục cõi trần không đúng đạo được trở về địa
phủ đúng đạo. Đạo. Tiếp dẫn, dẫn giải, hóa giải nghiệp cửu trùng trong vô lượng
kiếp gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ… trở về hai chữ hoàn tâm. Đạo.
Tiếp dẫn, dẫn giải, hóa giải nghiệp căn mệnh lục căn trong vô lượng kiếp gia
tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ… trở về hai chữ hoàn tâm. Đạo. Tiếp dẫn,
dẫn giải, hóa giải vòng lao lý 72 cửa ngục A Tỳ trong sự phổ độ gia tiên cửu
huyền thất tổ địa phủ dòng họ… trở về thiết nhập hội đồng gia tiên cửu huyền
thất tổ địa phủ dòng họ, dòng tộc, họ… đúng đạo. Đạo. Tiếp dẫn lên thuyền bát
nhã trở về đất phật. Địa âm, đất phật, đất phật an. Đạo.
“Làn hương trầm – gió thoang
thoảng”
Hoàn độ: Chữ nhân con cháu dòng
họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo. Trong sự: Nương
tựa cửa Phật, đạo Phật vĩnh hằng, che chở, tỏa bóng mát nhân gian. Tiếp dẫn,
hoàn nhân, hoàn đạo. Đạo.
Nghĩa nguồn “chữ đạo”.
Hoàn độ: Gia tiên cửu huyền thất
tổ địa phủ dòng họ, dòng tộc, họ… an lạc trong cảnh giới tu luyện giác ngộ.
Trong
sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”
Con trần:
“Họ tên người lễ” nguyện lòng dâng hương cửa Phật trong sự chí tâm hành thiện.
Con trần:
“Họ tên người lễ” xin biếu gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ họ…tiền vàng địa
phủ. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.
Ứng linh Hoàn đạo,
hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ đạo.
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
Tiếp sau đó là vào
nhà đọc lễ báo cáo thần linh và gia tiên
II) Lễ báo cáo thần linh gia tiên trong nhà:
Lên hương xong,
nhất tâm đứng trước ban thờ, chắp tay 3 lạy rồi tụng 3 bài thần chú sau (đọc đủ 3 bài chú sẽ đem lại năng
lượng no đủ và giúp cho chư thần cũng như gia tiên nhanh giác ngộ để luân hồi.
Đồng thời hóa giải được âm binh, cô hồn trong nhà nếu có):
Tụng
3 lần bài Tịnh độ tâm:
“Nam mô A Di Di Đà Phật”
Tụng 3 lần bài NHẬT
SƯ - TÂM CHÚ:
“Nam
Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật
Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ
Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng
Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ
Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo
Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.
Tụng
3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:
“Nam
Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng
2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân
3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới
4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ
5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân
6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm
7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân
Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai
10.
Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
13. Trùng – Lai -
Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền
Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai
15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa
16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh
Tà tinh – Ma đạo,
bất phân ranh
Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy
19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
20. Nhân – Tử - Hộ
Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn
Ngũ linh – Hoàn đạo
21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo
Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai
Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an
24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai
25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.
Tiếp
tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
-
Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ
đạo.
-
Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10
phương.
-
Con lạy chân linh quan thần linh, chân linh quan thổ
địa, chân linh quan táo quân, chân linh chư vị thần tài “điền thổ tại đất”.
Nhật nguyên:
Ngày….tháng …năm 2019 (Kỷ Hợi).
Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp nhân (địa chỉ nhà ở…), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn
tâm – đạo lễ”. Đạo.
Dâng lễ:
Thanh bông hoa quả, trầu cau, thuốc lá, xôi, thịt, rượu, tiền vàng địa phủ,
tròn tâm. Dâng lễ phổ độ gia tiên cửu
huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng tộc, họ.... Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ”, ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Tiếp dẫn, dẫn giải tới
gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng tộc “họ…”. Đạo. Cho phép con
trần được mời gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng tộc “họ…” được
về ngự hưởng lễ vật chí tâm hành thiện. Đạo.
Con trần: “Họ tên người lễ”, xin phép Chân linh
quan thần linh, chân linh quan thổ địa, chân linh quan táo quân, chân linh chư
vị thần tài “điền thổ tại đất”. Cho phép:
Con trần “họ tên người lễ” mời gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng
tộc “họ…”, về ngự hưởng, sum họp, bữa cơm nồng ấm nhân gian. Trong sự “âm –
dương” đôi ngả vẹn toàn. Đạo.
“Làn hương trầm – gió thoang thoảng”
Hoàn độ: Chữ
nhân con cháu dòng họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Trong sự: Nước chảy một dòng, thuyền xuôi một bến, thuyền trở về cập bến, bến
bờ hạnh phúc nhân gian. Tiếp dẫn âm phù, dương trợ, quý nhân phù trợ, thuận cơ
âm dương. Quy môn thuận. Đạo.
Nghĩa nguồn
“chữ đạo”.
Trong
sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”
Con trần:
“Họ tên người lễ”, xin biếu Chân linh quan thần linh, chân linh quan thổ địa,
chân linh quan táo quân, chân linh chư vị thần tài “điền thổ tại đất” tiền vàng
– địa phủ. Trong sự: Chí tâm hành thiện hồi hướng chư Thần. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ”, xin biếu Gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng
tộc “họ…” tiền vàng – địa phủ. Trong sự: Chí tâm hành thiện hồi hướng gia tiên
cửu huyền. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
2 tiếng sau lễ tạ
và hạ lễ