BÀI 10: BÀI LỄ NGÀY MÙNG 2 TẾT TRONG NHÀ, NƠI KINH DOANH
Phần 1: Chuẩn bị nghi lễ:
- Đồ lễ: Thành tâm
dâng hoa, quả, trầu cau, thuốc lá, rượu, thịt, xôi, tiền vàng địa phủ trên ban
thờ thần linh và 1 mâm cơm canh gia tiên trong nhà. Vì thần linh và gia tiên
địa phủ dòng họ vẫn đang tu luyện và vẫn còn chấp ngã, sân hận nên họ vẫn còn
chấp vào sự chí tâm và hành động của con cháu và chúng ta. Do đó nếu chúng ta ăn
mặn thì nên cúng mặn, nếu chúng ta ăn chay trường thì nên cúng chay. Tránh tình
trạng chúng ta ăn mặn hay hành nghề sát sinh mà cúng chay.
- Thắp 2 tuần tuần
hương, tức là châm hương lần 1 cháy gần hết rồi châm một lần nữa, mỗi lần châm
là 1 hoặc 3 nén nhang.
Phần 2: Thực hiện nghi lễ:
Lên hương xong,
nhất tâm đứng trước ban thờ, chắp tay 3 lạy rồi tụng 3 bài thần chú sau (đọc đủ
3 bài chú sẽ đem lại năng lượng no đủ và giúp cho chư thần cũng như gia tiên
nhanh giác ngộ để luân hồi. Đồng thời hóa giải được âm binh, cô hồn trong nhà
nếu có):
Tụng
3 lần bài Tịnh độ tâm:
“Nam mô A Di Di Đà Phật”
Tụng 3 lần bài NHẬT
SƯ - TÂM CHÚ:
“Nam
Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật
Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ
Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng
Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ
Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo
Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.
Tụng
3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:
“Nam
Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng
2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân
3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới
4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ
5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân
6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm
7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân
Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai
10.
Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
13. Trùng – Lai -
Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền
Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai
15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa
16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh
Tà tinh – Ma đạo,
bất phân ranh
Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy
19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
20. Nhân – Tử - Hộ
Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn
Ngũ linh – Hoàn đạo
21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo
Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai
Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an
24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai
25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.
Tiếp
tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
-
Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ
đạo.
-
Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10
phương.
-
Con lạy chân linh quan thần linh, chân linh quan thổ
địa, chân linh quan táo quân, chân linh chư vị thần tài “điền thổ tại đất”.
Nhật nguyên:
Ngày mùng 2 tết, năm 2020 (Canh tý).
Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp nhân (địa chỉ nhà ở, nơi kinh doanh…), nhân sinh tâm,
nhân tâm, “hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Dâng lễ:
Thanh bông hoa quả, trầu cau, thuốc lá, xôi, thịt, rượu, cơm canh, tiền vàng
địa phủ, tròn tâm. Dâng lễ ngày mùng 2 tết năm mới (Canh Tý). Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ”, ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Tiếp dẫn, dẫn giải tới
gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng tộc “họ…”. Đạo. Cho phép con
trần được mời gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng tộc “họ…” được
về ngự hưởng lễ vật chí tâm hành thiện, trong sự chung vui du xuân ngày tết
cùng con cháu. Đạo.
Con trần: “Họ tên người lễ”, xin phép Chân linh
quan thần linh, chân linh quan thổ địa, chân linh quan táo quân, chân linh chư
vị thần tài “điền thổ tại đất”. Cho phép:
Con trần “họ tên người lễ” mời gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng
tộc “họ…”, về ngự hưởng, sum họp, lễ vật chí tâm hành thiện nồng ấm nhân gian,
chung vui du xuân ngày tết cùng con cháu. Trong sự “âm – dương” đôi ngả vẹn
toàn. Đạo.
“Làn hương trầm – gió thoang thoảng”
Hoàn độ: Chữ
nhân con cháu dòng họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Tiếp dẫn, dẫn giải năm mới trong sự: Nước chảy một dòng, thuyền xuôi một bến,
thuyền trở về cập bến, bến bờ hạnh phúc nhân gian. Tiếp dẫn âm phù, dương trợ,
quý nhân phù trợ, thuận cơ âm dương. Quy môn thuận. Đạo.
Nghĩa nguồn
“chữ đạo”.
Hoàn độ: Con
trần “họ tên người lễ”, trở về hai chữ “hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo. Tiếp dẫn, dẫn
giải năm mới trong sự: Khai thông, thuận cơ âm dương, hoàn danh, hoàn lộc, hoàn
nhân, sở hữu chữ nhân con trần. Đạo.
Trong
sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”
Con trần:
“Họ tên người lễ”, xin biếu Chân linh quan thần linh, chân linh quan thổ địa,
chân linh quan táo quân, chân linh chư vị thần tài “điền thổ tại đất” lễ vật.
Trong sự: Chí tâm hành thiện hồi hướng chư Thần. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ”, xin biếu Gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng tộc
“họ…” lễ vật. Trong sự: Chí tâm hành thiện hồi hướng gia tiên cửu huyền. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)