BÀI 4: BÀI LỄ PHỔ ĐỘ VONG LINH TRƯỚC 49 NGÀY SAU KHI MẤT
Phần 1: Chuẩn bị nghi lễ:
- Nghi lễ Phổ độ
vong linh chỉ thực hiện trước 49 ngày sau khi thoát tục cõi trần. Nếu đã sau 49
ngày rồi thì phải thực hiện nghi lễ Phổ độ gia tiên.
- Nghi lễ Phổ độ
vong linh là việc nhất tâm của con cháu tấu lễ nương tựa chư Phật và ngài
Nguyên Linh Địa Phật đẩy nhanh quá trình giảng giải giáo lý giác ngộ cho vong
linh. Nhằm giúp vong linh được tham gia việc học tập giáo lý để nhanh giác ngộ.
- Việc làm lễ Phổ
độ vong linh là giúp cho vong linh bước nhanh trên con đường siêu thoát qua các
cảnh giới: Nếu bị đọa địa ngục sẽ được chuyển sang cảnh âm, nếu ở cảnh âm sẽ
được chuyển sang cảnh địa phật, nếu không phải về địa phủ thì sẽ nhanh được trở
về các cõi tốt hơn sau 49 ngày.
- Việc Phổ độ vong
linh không phải là xin xóa nghiệp của vong linh khi còn sống trên nhân gian.
Việc phổ độ là các ngài sẽ giảng giải để giúp cho vong linh nhìn ra lỗi lầm khi
sống để tinh tấn tu hành theo chư Phật dưới địa phủ, khi tu theo các ngài thì
sẽ không còn phải đọa vào cửa ngục. Bởi cửa ngục lập ra là để vong linh nhìn
nhận ra lỗi lầm và nghiệp lực tạo ra khi sống. Việc phổ độ vong linh cũng là
giúp cho vong linh nhìn ra thành tựu hành thiện cứu người khi sống để tích lũy
kinh nghiệm đó mà đi theo tu tập tinh tấn hơn theo các ngài.
- Vì đến ngày thứ
49 là hội đồng địa phủ xét xử luận công tội trong 1 kiếp tu hành dưới nhân
gian. Do đó việc con cháu thành tâm tấu lễ là tỏ lòng tri ân báo hiếu đối với
người đã khuất.
- Địa điểm làm lễ:
+ Tại cửa chùa.
Khi làm lễ tại chùa thì con cháu chọn người nhất tâm đứng ra tự đọc và tấu lễ.
Sự tự đứng ra và thành tâm của con cháu mới giúp vong linh nhanh giác ngộ.
+ Tại ngoài sân ở ngôi
nhà của vong linh đã ở khi sống hoặc làm ở nhà con cháu hoặc làm ở nhà thờ họ.
Chọn con cháu thành tâm nhất đứng ra đọc tấu lễ để được hiệu quả.
- Đồ lễ: 1 mâm hoa
quả đặt ngoài sân (sân chùa trước lư hương đối với làm ở chùa), (sân nhà đối
với làm ở nhà thì có thêm tiền vàng địa phủ) và 1 mâm hoa quả đặt trong tam bảo
đối với làm ở chùa (ở nhà ở hoặc nhà thờ họ thì ngoài 1 mâm hoa quả thì có thêm
xôi thịt, tiền vàng thần linh và gia tiên). Như vậy dù làm ở cửa chùa hay ở nhà
đều cần chuẩn bị 2 mâm lễ.
- Thời gian sau 1
tiếng thì lễ tạ và hạ lễ. Đối với trường hợp làm ở nhà thì phải liên tục thắp
hương trong vòng 1 tiếng đồng hồ. Và hóa tiền vàng địa phủ trước khi hương cháy
hết.
Phần 2: Trường hợp thực hiện nghi lễ tại cửa chùa
I) Lễ tại lư hương trước cửa Tam Bảo:
Lên hương xong,
nhất tâm đứng trước lư hương, chắp tay 3 lạy rồi tụng 3 bài thần chú sau (đọc
đủ 3 bài chú sẽ giúp siêu thoát cho vong linh cô hồn phất phưởng xung quanh nơi
cửa chùa được siêu thoát trở về địa phủ):
Tụng
3 lần bài Tịnh độ tâm:
“Nam mô A Di Di Đà Phật”
Tụng 3 lần bài NHẬT
SƯ - TÂM CHÚ:
“Nam Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật
Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ
Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng
Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ
Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo
Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.
Tụng
3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:
“Nam Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng
2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân
3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới
4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ
5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân
6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm
7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân
Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai
10.
Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
13. Trùng – Lai -
Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền
Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai
15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa
16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh
Tà tinh – Ma đạo,
bất phân ranh
Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy
19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
20. Nhân – Tử - Hộ
Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn
Ngũ linh – Hoàn đạo
21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo
Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai
Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an
24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai
25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.
Tiếp
tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
-
Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ
đạo.
-
Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10
phương.
-
Con lạy Chân linh Phật tổ Như Lai: Đức A Di Di Đà, Đức
Nhật Sư – Thích Ca Mâu Ni Phật.
-
Con lạy Đức Phật Quán Thế Âm Bồ Tát – Hàng Bồ Tát cứu
nhân độ thế.
-
Con lạy Đức Nguyên Linh Địa Phật – cõi trời Địa Phật –
cai quản sổ nam tào.
-
Con lạy Vua cha – Mẫu mẹ.
-
Con lạy công đồng các
bóng, hội đồng các quan.
Nhật nguyên: Ngày….tháng …năm 2019
(Kỷ Hợi).
Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng
họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con
trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp
nhân (địa chỉ nhà ở), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Tay chắp, chân quỳ, quy tâm, quy lễ cửa phật, đạo phật vĩnh hằng.
Dâng lễ: Thanh bông hoa quả,
nhang thơm, đèn nến, tròn tâm. Dâng lễ phổ độ vong linh (họ tên). Đạo.
Con trần: “Họ tên người lễ”,
ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư Thích Ca Mâu Ni
Phật). Ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Ngưỡng vọng Chư Phật – Bồ Tát.
Đạo. Thiên định giới. Tiếp dẫn, dẫn giải, chữ nhân con trần (họ tên vong),
trong sự thoát tục cõi trần nhân gian trở về địa phủ đúng đạo. Tiếp dẫn, dẫn
giải vong linh sám tâm, trở về hai chữ hoàn tâm. Đạo. Tiếp dẫn, dẫn giải, hóa
giải nghiệp cửu trùng trong vô lượng kiếp của vong linh, trở về hai chữ hoàn
tâm. Đạo. Tiếp dẫn, dẫn giải, hóa giải nghiệp căn mệnh lục căn trong vô lượng
kiếp của vong linh, trở về hai chữ hoàn tâm. Đạo. Tiếp dẫn, dẫn giải, hóa giải
vòng lao lý 72 cửa ngục A Tỳ trong sự phổ độ vong linh (họ tên vong) trở về
thiết nhập hội đồng gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng tộc, họ…
đúng đạo. Đạo. Tiếp dẫn lên thuyền bát nhã trở về đất phật. Địa âm, đất phật,
đất phật an. Đạo.
“Làn hương trầm – gió thoang
thoảng”
Hoàn độ: Chữ nhân con cháu dòng
họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo. Trong sự: Nương
tựa cửa Phật, đạo Phật vĩnh hằng, che chở, tỏa bóng mát nhân gian. Tiếp dẫn,
hoàn nhân, hoàn đạo. Đạo.
Nghĩa nguồn “chữ đạo”.
Hoàn độ: Vong linh an lạc trong
cảnh giới tu luyện giác ngộ.
Trong
sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”
Con trần:
“Họ tên người lễ” nguyện lòng dâng hương cửa Phật trong sự chí tâm hành thiện.
Con trần:
“Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.
Ứng linh Hoàn đạo,
hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ đạo.
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
Sau đó vào lễ tại ban Tam Bảo
II) Lễ tại ban Tam Bảo:
Lên hương, tay
chắp, chân quỳ tụng 3 bài chú rồi tấu lễ:
Tụng
3 lần bài Tịnh độ tâm:
“Nam mô A Di Di Đà Phật”
Tụng 3 lần bài NHẬT
SƯ - TÂM CHÚ:
“Nam Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật
Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ
Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng
Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ
Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo
Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.
Tụng
3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:
“Nam Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng
2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân
3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới
4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ
5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân
6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm
7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân
Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai
10.
Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
13. Trùng – Lai -
Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền
Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai
15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa
16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh
Tà tinh – Ma đạo,
bất phân ranh
Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy
19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
20. Nhân – Tử - Hộ
Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn
Ngũ linh – Hoàn đạo
21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo
Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai
Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an
24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai
25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.
Tiếp
tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
-
Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ
đạo.
-
Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10
phương.
-
Con lạy Chân linh Phật tổ Như Lai: Đức A Di Di Đà, Đức
Nhật Sư – Thích Ca Mâu Ni Phật.
-
Con lạy Đức Phật Quán Thế Âm Bồ Tát – Hàng Bồ Tát cứu
nhân độ thế.
-
Con lạy Đức Nguyên Linh Địa Phật – cõi trời Địa Phật –
cai quản sổ nam tào.
-
Con lạy Vua cha – Mẫu mẹ.
-
Con lạy công đồng các
bóng, hội đồng các quan.
Nhật nguyên: Ngày….tháng …năm 2019
(Kỷ Hợi).
Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng
họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con
trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp
nhân (địa chỉ nhà ở), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Tay chắp, chân quỳ, quy tâm, quy lễ cửa phật, đạo phật vĩnh hằng.
Dâng lễ: Thanh bông hoa quả,
nhang thơm, đèn nến, tròn tâm. Dâng lễ phổ độ vong linh (họ tên). Đạo.
Con trần: “Họ tên người lễ”,
ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư Thích Ca Mâu Ni
Phật). Ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Ngưỡng vọng Chư Phật – Bồ Tát.
Đạo. Thiên định giới. Tiếp dẫn, dẫn giải, chữ nhân con trần (họ tên vong),
trong sự thoát tục cõi trần nhân gian trở về địa phủ đúng đạo. Tiếp dẫn, dẫn
giải vong linh sám tâm, trở về hai chữ hoàn tâm. Đạo. Tiếp dẫn, dẫn giải, hóa
giải nghiệp cửu trùng trong vô lượng kiếp của vong linh, trở về hai chữ hoàn
tâm. Đạo. Tiếp dẫn, dẫn giải, hóa giải nghiệp căn mệnh lục căn trong vô lượng
kiếp của vong linh, trở về hai chữ hoàn tâm. Đạo. Tiếp dẫn, dẫn giải, hóa giải
vòng lao lý 72 cửa ngục A Tỳ trong sự phổ độ vong linh (họ tên vong) trở về
thiết nhập hội đồng gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng tộc, họ…
đúng đạo. Đạo. Tiếp dẫn lên thuyền bát nhã trở về đất phật. Địa âm, đất phật,
đất phật an. Đạo.
“Làn hương trầm – gió thoang thoảng”
Hoàn độ: Chữ nhân con cháu dòng
họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo. Trong sự: Nương
tựa cửa Phật, đạo Phật vĩnh hằng, che chở, tỏa bóng mát nhân gian. Tiếp dẫn,
hoàn nhân, hoàn đạo. Đạo.
Nghĩa nguồn “chữ đạo”.
Hoàn độ: Vong linh an lạc trong
cảnh giới tu luyện giác ngộ.
Trong
sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”
Con trần:
“Họ tên người lễ” nguyện lòng dâng hương cửa Phật trong sự chí tâm hành thiện.
Con trần:
“Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.
Ứng linh Hoàn đạo,
hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ đạo.
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
Sau đó chờ 1 tiếng sau rồi đi lễ tạ là hoàn thành nghi
lễ
Phần 2: Trường hợp thực hiện nghi lễ tại nhà ở hoặc
nhà thờ họ
I) Lễ tại sân nhà hoặc sân nhà thờ:
Bày mâm lễ ở giữa
sân trước cửa chính ngôi nhà hoặc nhà thờ họ. Khi đứng lễ thì đứng nhìn vào mâm
lễ và nhìn vào nhà.
Lên hương xong,
nhất tâm chắp tay 3 lạy rồi tụng 3 bài thần chú sau:
Tụng
3 lần bài Tịnh độ tâm:
“Nam mô A Di Di Đà Phật”
Tụng 3 lần bài NHẬT
SƯ - TÂM CHÚ:
“Nam Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật
Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ
Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng
Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ
Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo
Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.
Tụng
3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:
“Nam Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng
2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân
3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới
4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ
5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân
6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm
7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân
Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai
10.
Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
13. Trùng – Lai -
Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền
Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai
15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa
16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh
Tà tinh – Ma đạo,
bất phân ranh
Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy
19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
20. Nhân – Tử - Hộ
Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn
Ngũ linh – Hoàn đạo
21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo
Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai
Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an
24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai
25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.
Tiếp
tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
-
Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ
đạo.
-
Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10
phương.
-
Con lạy Chân linh Phật tổ Như Lai: Đức A Di Di Đà, Đức
Nhật Sư – Thích Ca Mâu Ni Phật.
-
Con lạy Đức Phật Quán Thế Âm Bồ Tát – Hàng Bồ Tát cứu
nhân độ thế.
-
Con lạy Đức Nguyên Linh Địa Phật – cõi trời Địa Phật –
cai quản sổ nam tào.
-
Con lạy Vua cha – Mẫu mẹ.
-
Con lạy công đồng các
bóng, hội đồng các quan.
Nhật nguyên: Ngày….tháng …năm 2019
(Kỷ Hợi).
Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng
họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con
trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp
nhân (địa chỉ nhà ở), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Tay chắp, chân quỳ, quy tâm, quy lễ cửa phật, đạo phật vĩnh hằng.
Dâng lễ: Thanh bông hoa quả,
nhang thơm, đèn nến, tròn tâm. Dâng lễ phổ độ vong linh (họ tên). Đạo.
Con trần: “Họ tên người lễ”,
ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư Thích Ca Mâu Ni
Phật). Ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Ngưỡng vọng Chư Phật – Bồ Tát.
Đạo. Thiên định giới. Tiếp dẫn, dẫn giải, chữ nhân con trần (họ tên vong),
trong sự thoát tục cõi trần nhân gian trở về địa phủ đúng đạo. Tiếp dẫn, dẫn
giải vong linh sám tâm, trở về hai chữ hoàn tâm. Đạo. Tiếp dẫn, dẫn giải, hóa
giải nghiệp cửu trùng trong vô lượng kiếp của vong linh, trở về hai chữ hoàn
tâm. Đạo. Tiếp dẫn, dẫn giải, hóa giải nghiệp căn mệnh lục căn trong vô lượng
kiếp của vong linh, trở về hai chữ hoàn tâm. Đạo. Tiếp dẫn, dẫn giải, hóa giải
vòng lao lý 72 cửa ngục A Tỳ trong sự phổ độ vong linh (họ tên vong) trở về
thiết nhập hội đồng gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng tộc, họ…
đúng đạo. Đạo. Tiếp dẫn lên thuyền bát nhã trở về đất phật. Địa âm, đất phật, đất
phật an. Đạo.
“Làn hương trầm – gió thoang thoảng”
Hoàn độ: Chữ nhân con cháu dòng
họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo. Trong sự: Nương
tựa cửa Phật, đạo Phật vĩnh hằng, che chở, tỏa bóng mát nhân gian. Tiếp dẫn,
hoàn nhân, hoàn đạo. Đạo.
Nghĩa nguồn “chữ đạo”.
Hoàn độ: Vong linh an lạc trong
cảnh giới tu luyện giác ngộ.
Trong
sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”
Con trần:
“Họ tên người lễ” nguyện lòng dâng hương cửa Phật trong sự chí tâm hành thiện.
Con trần:
“Họ tên người lễ” xin biếu vong linh tiền vàng địa phủ. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.
Ứng linh Hoàn đạo,
hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ đạo.
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
Tiếp sau đó là vào
nhà đọc lễ báo cáo thần linh và gia tiên
II) Lễ báo cáo thần linh gia tiên trong nhà:
Lên hương xong,
nhất tâm đứng trước ban thờ, chắp tay 3 lạy rồi tụng 3 bài thần chú sau (đọc đủ 3 bài chú sẽ đem lại năng
lượng no đủ và giúp cho chư thần cũng như gia tiên nhanh giác ngộ để luân hồi.
Đồng thời hóa giải được âm binh, cô hồn trong nhà nếu có):
Tụng
3 lần bài Tịnh độ tâm:
“Nam mô A Di Di Đà Phật”
Tụng 3 lần bài NHẬT
SƯ - TÂM CHÚ:
“Nam
Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật
Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ
Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng
Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ
Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo
Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.
Tụng
3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:
“Nam
Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng
2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân
3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới
4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ
5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân
6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm
7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân
Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai
10.
Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
13. Trùng – Lai -
Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền
Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai
15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa
16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh
Tà tinh – Ma đạo,
bất phân ranh
Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy
19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
20. Nhân – Tử - Hộ
Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn
Ngũ linh – Hoàn đạo
21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo
Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai
Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an
24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai
25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.
Tiếp
tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
-
Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ
đạo.
-
Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10
phương.
-
Con lạy chân linh quan thần linh, chân linh quan thổ
địa, chân linh quan táo quân, chân linh chư vị thần tài “điền thổ tại đất”.
Nhật nguyên:
Ngày….tháng …năm 2019 (Kỷ Hợi).
Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp nhân (địa chỉ nhà ở…), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn
tâm – đạo lễ”. Đạo.
Dâng lễ:
Thanh bông hoa quả, trầu cau, thuốc lá, xôi, thịt, rượu, tiền vàng địa phủ,
tròn tâm. Dâng lễ phổ độ vong linh (họ
tên). Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ”, ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Tiếp dẫn, dẫn giải tới
gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng tộc “họ…”. Đạo. Cho phép con
trần được mời gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng tộc “họ…” được
về ngự hưởng lễ vật chí tâm hành thiện. Đạo.
Con trần: “Họ tên người lễ”, xin phép Chân linh
quan thần linh, chân linh quan thổ địa, chân linh quan táo quân, chân linh chư
vị thần tài “điền thổ tại đất”. Cho phép:
Con trần “họ tên người lễ” mời gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng
tộc “họ…”, về ngự hưởng, sum họp, bữa cơm nồng ấm nhân gian. Trong sự “âm –
dương” đôi ngả vẹn toàn. Đạo.
“Làn hương trầm – gió thoang thoảng”
Hoàn độ: Chữ
nhân con cháu dòng họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Trong sự: Nước chảy một dòng, thuyền xuôi một bến, thuyền trở về cập bến, bến
bờ hạnh phúc nhân gian. Tiếp dẫn âm phù, dương trợ, quý nhân phù trợ, thuận cơ
âm dương. Quy môn thuận. Đạo.
Nghĩa nguồn
“chữ đạo”.
Trong
sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”
Con trần:
“Họ tên người lễ”, xin biếu Chân linh quan thần linh, chân linh quan thổ địa,
chân linh quan táo quân, chân linh chư vị thần tài “điền thổ tại đất” tiền vàng
– địa phủ. Trong sự: Chí tâm hành thiện hồi hướng chư Thần. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ”, xin biếu Gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng
tộc “họ…” tiền vàng – địa phủ. Trong sự: Chí tâm hành thiện hồi hướng gia tiên
cửu huyền. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
1 tiếng sau lễ tạ
và hạ lễ