Trang chủ
 
Thành viên
 
Thống kê
 
Nội quy
 
 
 
 
THÀNH VIÊN
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN
THÔNG TIN TIỆN ÍCH
Xem tử vi trọn đời
Xem Quái số của bạn
Xem cung tuổi vợ chồng
Lịch vạn niên 2024
Đổi ngày dương ra âm
Tra cứu sao chiếu mệnh
Cân xương tính số
Xem hướng nhà
Xem Sim số đẹp
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
Hôm nay: 4,002
Tất cả: 15,004,037
 
 
CHÂN LÝ VẠN VẬT-CHÂN LÝ GIÁC NGỘ-NHÂN QUẢ
1. Học Thuyết
2. Áp dụng thực tiễn
Nội dung tin đăng Trả lời bài này
BÀI 2: BÀI LỄ ĐỊNH TÂM VONG LINH TRONG SỰ ĐỊNH VỊ THIÊN CƠ TẠI CỬA CHÙA HOẶC TẠI SÂN NHÀ (Tác giả: Hàng Văn Trường...)

BÀI 2: BÀI LỄ ĐỊNH TÂM VONG LINH TRONG SỰ ĐỊNH VỊ THIÊN CƠ TẠI CỬA CHÙA HOẶC TẠI SÂN NHÀ

Phần 1: Chuẩn bị nghi lễ:

- Nghi lễ định tâm vong linh là bài lễ hóa giải cho vong linh khỏi nóng tâm khi bị hỏa táng, khỏi đau khổ khi biết mình không còn sống, khỏi đau khổ để không còn lưu luyến nhân gian.

- Sau khi lập thờ bát nhang thờ vong linh thì có thể ngày hôm sau thực hiện luôn nghi lễ định tâm vong linh. Hoặc có thể khi lập thờ vong linh xong thì làm luôn nghi lễ Định tâm vong linh.

- Địa điểm làm lễ:

+ Tại cửa chùa. Khi làm lễ tại chùa thì con cháu chọn người nhất tâm đứng ra tự đọc và tấu lễ. Sự tự đứng ra và thành tâm của con cháu mới giúp vong linh nhanh được định tâm mà tu giác ngộ.

+ Tại ngoài sân ở ngôi nhà của vong linh đã ở khi sống hoặc làm ở nhà con cháu hoặc làm ở nhà thờ họ. Chọn con cháu thành tâm nhất đứng ra đọc tấu lễ để được hiệu quả.

- Đồ lễ: 1 mâm hoa quả đặt ngoài sân (sân chùa trước lư hương đối với làm ở chùa), (sân nhà đối với làm ở nhà thì có thêm tiền vàng địa phủ) và 1 mâm hoa quả đặt trong tam bảo đối với làm ở chùa (ở nhà ở hoặc nhà thờ họ thì ngoài 1 mâm hoa quả thì có thêm xôi thịt, tiền vàng thần linh và gia tiên). Như vậy dù làm ở cửa chùa hay ở nhà đều cần chuẩn bị 2 mâm lễ.

- Thời gian sau 1 tiếng thì lễ tạ và hạ lễ. Đối với trường hợp làm ở nhà thì phải liên tục thắp hương trong vòng 1 tiếng đồng hồ. Và hóa tiền vàng địa phủ trước khi hương cháy hết.

 

Phần 2: Trường hợp thực hiện nghi lễ tại cửa chùa

I) Lễ tại lư hương trước cửa Tam Bảo:

Lên hương xong, nhất tâm đứng trước lư hương, chắp tay 3 lạy rồi tụng 3 bài thần chú sau (đọc đủ 3 bài chú sẽ giúp siêu thoát cho vong linh cô hồn phất phưởng xung quanh nơi cửa chùa được siêu thoát trở về địa phủ):

Tụng 3 lần bài Tịnh độ tâm:

Nam mô A Di Di Đà Phật”

 

Tụng 3 lần bài NHẬT SƯ - TÂM CHÚ:

Nam Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật

Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ

Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng

Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ

Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo

Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.

 

Tụng 3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:

Nam Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)

Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng

2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân

3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới

4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ

5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân

6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm

7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.

Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn

9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân

Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai

10. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:

Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa

Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa

Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa

11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An

12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.

Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

13. Trùng – Lai -  Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn

14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền

Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai

15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:

Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa

Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa

Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa

16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An

17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.

Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh

  tinh – Ma đạo, bất phân ranh

Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy

19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:

Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa

20. Nhân – Tử - Hộ

Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn

Ngũ linh – Hoàn đạo

21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An

22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.

Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo

Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai

Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an

24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai

25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.

Tiếp tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:

CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)

-                     Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ đạo.

-                     Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10 phương.

-                     Con lạy Chân linh Phật tổ Như Lai: Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư – Thích Ca Mâu Ni Phật.

-                     Con lạy Đức Phật Quán Thế Âm Bồ Tát – Hàng Bồ Tát cứu nhân độ thế.

-                     Con lạy Đức Nguyên Linh Địa Phật – cõi trời Địa Phật – cai quản sổ nam tào.

-                     Con lạy Vua cha – Mẫu mẹ.

-                     Con lạy công đồng các bóng, hội đồng các quan.

Nhật nguyên: Ngày….tháng …năm 2019 (Kỷ Hợi).

Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp nhân (địa chỉ nhà ở), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo. Tay chắp, chân quỳ, quy tâm, quy lễ cửa phật, đạo phật vĩnh hằng.

Dâng lễ: Thanh bông hoa quả, nhang thơm, đèn nến, tròn tâm. Dâng lễ Định tâm vong linh (họ tên) trong sự định vị thiên cơ. Đạo.

Con trần: “Họ tên người lễ”, ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư Thích Ca Mâu Ni Phật). Ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Ngưỡng vọng Chư Phật – Bồ Tát. Đạo. Thiên định giới. Tiếp dẫn, dẫn giải, chữ nhân con trần (họ tên vong), trong sự thoát tục cõi trần nhân gian trở về địa phủ đúng đạo. Tiếp dẫn, dẫn giải “Định tâm trong sự định vị thiên cơ” vong linh (họ tên vong). Tiếp dẫn, dẫn giải thiết nhập gia tiên cửu huyền thất tổ dòng họ (họ…) đúng đạo. Đạo.

“Làn hương trầm – gió thoang thoảng”

Hoàn độ: Chữ nhân con cháu dòng họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo. Trong sự: Nương tựa cửa Phật, đạo Phật vĩnh hằng, che chở, tỏa bóng mát nhân gian. Tiếp dẫn, hoàn nhân, hoàn đạo. Đạo.

Nghĩa nguồn “chữ đạo”.

Hoàn độ: Vong linh an lạc trong cảnh giới tu luyện giác ngộ.

Trong sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”

Con trần: “Họ tên người lễ” nguyện lòng dâng hương cửa Phật trong sự chí tâm hành thiện.

Con trần: “Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.

Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ đạo.

CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)

Sau đó vào lễ tại ban Tam Bảo

 

II) Lễ tại ban Tam Bảo:

Lên hương, tay chắp, chân quỳ tụng 3 bài chú rồi tấu lễ:

Tụng 3 lần bài Tịnh độ tâm:

“Nam mô A Di Di Đà Phật”

 

Tụng 3 lần bài NHẬT SƯ - TÂM CHÚ:

“Nam Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật

Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ

Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng

Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ

Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo

Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.

 

Tụng 3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:

“Nam Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)

Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng

2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân

3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới

4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ

5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân

6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm

7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.

Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn

9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân

Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai

10. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:

Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa

Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa

Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa

11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An

12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.

Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

13. Trùng – Lai -  Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn

14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền

Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai

15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:

Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa

Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa

Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa

16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An

17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.

Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh

  tinh – Ma đạo, bất phân ranh

Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy

19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:

Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa

20. Nhân – Tử - Hộ

Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn

Ngũ linh – Hoàn đạo

21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An

22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.

Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo

Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai

Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an

24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai

25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.

Tiếp tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:

CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)

-                     Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ đạo.

-                     Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10 phương.

-                     Con lạy Chân linh Phật tổ Như Lai: Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư – Thích Ca Mâu Ni Phật.

-                     Con lạy Đức Phật Quán Thế Âm Bồ Tát – Hàng Bồ Tát cứu nhân độ thế.

-                     Con lạy Đức Nguyên Linh Địa Phật – cõi trời Địa Phật – cai quản sổ nam tào.

-                     Con lạy Vua cha – Mẫu mẹ.

-                     Con lạy công đồng các bóng, hội đồng các quan.

Nhật nguyên: Ngày….tháng …năm 2019 (Kỷ Hợi).

Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp nhân (địa chỉ nhà ở), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo. Tay chắp, chân quỳ, quy tâm, quy lễ cửa phật, đạo phật vĩnh hằng.

Dâng lễ: Thanh bông hoa quả, nhang thơm, đèn nến, tròn tâm. Dâng lễ Định tâm vong linh (họ tên) trong sự định vị thiên cơ. Đạo.

Con trần: “Họ tên người lễ”, ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư Thích Ca Mâu Ni Phật). Ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Ngưỡng vọng Chư Phật – Bồ Tát. Đạo. Thiên định giới. Tiếp dẫn, dẫn giải, chữ nhân con trần (họ tên vong), trong sự thoát tục cõi trần nhân gian trở về địa phủ đúng đạo. Tiếp dẫn, dẫn giải “Định tâm trong sự định vị thiên cơ” vong linh (họ tên vong). Tiếp dẫn, dẫn giải thiết nhập gia tiên cửu huyền thất tổ dòng họ (họ…) đúng đạo. Đạo.

“Làn hương trầm – gió thoang thoảng”

Hoàn độ: Chữ nhân con cháu dòng họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo. Trong sự: Nương tựa cửa Phật, đạo Phật vĩnh hằng, che chở, tỏa bóng mát nhân gian. Tiếp dẫn, hoàn nhân, hoàn đạo. Đạo.

Nghĩa nguồn “chữ đạo”.

Hoàn độ: Vong linh an lạc trong cảnh giới tu luyện giác ngộ.

Trong sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”

Con trần: “Họ tên người lễ” nguyện lòng dâng hương cửa Phật trong sự chí tâm hành thiện.

Con trần: “Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.

Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ đạo.

CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)

Sau đó chờ 1 tiếng sau rồi đi lễ tạ là hoàn thành nghi lễ

 

Phần 2: Trường hợp thực hiện nghi lễ tại nhà ở hoặc nhà thờ họ

I) Lễ tại sân nhà hoặc sân nhà thờ:

Bày mâm lễ ở giữa sân trước cửa chính ngôi nhà hoặc nhà thờ họ. Khi đứng lễ thì đứng nhìn vào mâm lễ và nhìn vào nhà.

Lên hương xong, nhất tâm chắp tay 3 lạy rồi tụng 3 bài thần chú sau:

Tụng 3 lần bài Tịnh độ tâm:

“Nam mô A Di Di Đà Phật”

 

Tụng 3 lần bài NHẬT SƯ - TÂM CHÚ:

Nam Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật

Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ

Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng

Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ

Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo

Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.

 

Tụng 3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:

Nam Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)

Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng

2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân

3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới

4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ

5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân

6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm

7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.

Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn

9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân

Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai

10. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:

Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa

Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa

Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa

11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An

12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.

Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

13. Trùng – Lai -  Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn

14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền

Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai

15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:

Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa

Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa

Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa

16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An

17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.

Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh

  tinh – Ma đạo, bất phân ranh

Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy

19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:

Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa

20. Nhân – Tử - Hộ

Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn

Ngũ linh – Hoàn đạo

21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An

22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.

Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo

Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai

Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an

24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai

25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.

Tiếp tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:

CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)

-                     Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ đạo.

-                     Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10 phương.

-                     Con lạy Chân linh Phật tổ Như Lai: Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư – Thích Ca Mâu Ni Phật.

-                     Con lạy Đức Phật Quán Thế Âm Bồ Tát – Hàng Bồ Tát cứu nhân độ thế.

-                     Con lạy Đức Nguyên Linh Địa Phật – cõi trời Địa Phật – cai quản sổ nam tào.

-                     Con lạy Vua cha – Mẫu mẹ.

-                     Con lạy công đồng các bóng, hội đồng các quan.

Nhật nguyên: Ngày….tháng …năm 2019 (Kỷ Hợi).

Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp nhân (địa chỉ nhà ở), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo. Tay chắp, chân quỳ, quy tâm, quy lễ cửa phật, đạo phật vĩnh hằng.

Dâng lễ: Thanh bông hoa quả, nhang thơm, đèn nến, tròn tâm. Dâng lễ Định tâm vong linh (họ tên) trong sự định vị thiên cơ. Đạo.

Con trần: “Họ tên người lễ”, ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư Thích Ca Mâu Ni Phật). Ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Ngưỡng vọng Chư Phật – Bồ Tát. Đạo. Thiên định giới. Tiếp dẫn, dẫn giải, chữ nhân con trần (họ tên vong), trong sự thoát tục cõi trần nhân gian trở về địa phủ đúng đạo. Tiếp dẫn, dẫn giải “Định tâm trong sự định vị thiên cơ” vong linh (họ tên vong). Tiếp dẫn, dẫn giải thiết nhập gia tiên cửu huyền thất tổ dòng họ (họ…) đúng đạo. Đạo.

“Làn hương trầm – gió thoang thoảng”

Hoàn độ: Chữ nhân con cháu dòng họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo. Trong sự: Nương tựa cửa Phật, đạo Phật vĩnh hằng, che chở, tỏa bóng mát nhân gian. Tiếp dẫn, hoàn nhân, hoàn đạo. Đạo.

Nghĩa nguồn “chữ đạo”.

Hoàn độ: Vong linh an lạc trong cảnh giới tu luyện giác ngộ.

Trong sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”

Con trần: “Họ tên người lễ” nguyện lòng dâng hương cửa Phật trong sự chí tâm hành thiện.

Con trần: “Họ tên người lễ” xin biếu vong linh tiền vàng địa phủ. Đạo.

Con trần: “Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.

Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ đạo.

CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)

Tiếp sau đó là vào nhà đọc lễ báo cáo thần linh và gia tiên

 

II) Lễ báo cáo thần linh gia tiên trong nhà:

Lên hương xong, nhất tâm đứng trước ban thờ, chắp tay 3 lạy rồi tụng 3 bài thần chú sau (đọc đủ 3 bài chú sẽ đem lại năng lượng no đủ và giúp cho chư thần cũng như gia tiên nhanh giác ngộ để luân hồi. Đồng thời hóa giải được âm binh, cô hồn trong nhà nếu có):

Tụng 3 lần bài Tịnh độ tâm:

“Nam mô A Di Di Đà Phật”

 

Tụng 3 lần bài NHẬT SƯ - TÂM CHÚ:

“Nam Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật

Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ

Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng

Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ

Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo

Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.

 

Tụng 3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:

“Nam Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)

Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng

2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân

3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới

4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ

5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân

6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm

7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.

Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn

9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân

Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai

10. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:

Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa

Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa

Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa

11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An

12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.

Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

13. Trùng – Lai -  Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn

14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền

Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai

15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:

Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa

Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa

Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa

16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An

17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.

Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh

  tinh – Ma đạo, bất phân ranh

Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy

19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:

Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa

20. Nhân – Tử - Hộ

Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn

Ngũ linh – Hoàn đạo

21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An

22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.

Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm

23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo

Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai

Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an

24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai

25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.

Tiếp tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:

CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)

-                     Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ đạo.

-                     Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10 phương.

-                     Con lạy chân linh quan thần linh, chân linh quan thổ địa, chân linh quan táo quân, chân linh chư vị thần tài “điền thổ tại đất”.

Nhật nguyên: Ngày….tháng …năm 2019 (Kỷ Hợi).

Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp nhân (địa chỉ nhà ở…), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.

Dâng lễ: Thanh bông hoa quả, trầu cau, thuốc lá, xôi, thịt, rượu, tiền vàng địa phủ, tròn tâm.  Dâng lễ Định tâm trong sự định vị thiên cơ vong linh (họ tên). Đạo.

Con trần: “Họ tên người lễ”, ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Tiếp dẫn, dẫn giải tới gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng tộc “họ…”. Đạo. Cho phép con trần được mời gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng tộc “họ…” được về ngự hưởng lễ vật chí tâm hành thiện. Đạo.

Con trần: “Họ tên người lễ”, xin phép Chân linh quan thần linh, chân linh quan thổ địa, chân linh quan táo quân, chân linh chư vị thần tài “điền thổ tại đất”. Cho phép: Con trần “họ tên người lễ” mời gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng tộc “họ…”, về ngự hưởng, sum họp, bữa cơm nồng ấm nhân gian. Trong sự “âm – dương” đôi ngả vẹn toàn. Đạo.

 “Làn hương trầm – gió thoang thoảng”

Hoàn độ: Chữ nhân con cháu dòng họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo. Trong sự: Nước chảy một dòng, thuyền xuôi một bến, thuyền trở về cập bến, bến bờ hạnh phúc nhân gian. Tiếp dẫn âm phù, dương trợ, quý nhân phù trợ, thuận cơ âm dương. Quy môn thuận. Đạo.

Nghĩa nguồn “chữ đạo”.

Trong sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”

Con trần: “Họ tên người lễ”, xin biếu Chân linh quan thần linh, chân linh quan thổ địa, chân linh quan táo quân, chân linh chư vị thần tài “điền thổ tại đất” tiền vàng – địa phủ. Trong sự: Chí tâm hành thiện hồi hướng chư Thần. Đạo.

Con trần: “Họ tên người lễ”, xin biếu Gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng tộc “họ…” tiền vàng – địa phủ. Trong sự: Chí tâm hành thiện hồi hướng gia tiên cửu huyền. Đạo.

Con trần: “Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.

CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)

1 tiếng sau lễ tạ và hạ lễ

Đăng ngày: 1/14/2020 11:19:06 AM
Lần xem: 738 lần - Phản hồi: 0
Người đăng: buiquangchinh77 - Mã số ID: 22
Email: [email protected]

Chưa có bài phản hồi nào!

Các tin cùng Danh mục
Ngày đăng
BÀI 6: BÀI LỄ NGÀY 23 THÁNG 12 ÂM LỊCH (TIỄN TÁO QUÂN VỀ TRỜI) VÀ BAO SÁI CHÂN NHANG (TỈA VÀ HÓA CHÂN NHANG) (Tác giả: Hoàng Văn Trường-Nhất Nam-Nhật Sư Hoàn Đạo)
12/13/2023
THỨ TỰ CẦN BIẾT ĐỂ VIỆC THỰC HÀNH HÓA GIẢI CÓ HIỆU QUẢ
12/13/2023
NGHI LỄ THỰC HIỆN PHỔ ĐỘ VONG LINH GIA TIÊN DÒNG HỌ ĐỊA PHỦ GIÚP GIẢM NGHIỆP ÂM VÀ GIA TĂNG ÂM ĐỨC DÒNG HỌ (Tác giả: Hoàng Văn Trường-Nhất Nam-Nhật Sư Hoàn Đạo)
8/25/2023
Bài 8: HÓA GIẢI TRẺ KHÓC ĐÊM (Tác giả: Hoàn Văn Trường-Nhất Nam-Nhật Sư Hoàn Đạo)
11/26/2022
SÁCH HÀNH LỄ DƯỚI ÁNH SÁNG PHẬT PHÁP-NĂNG LƯỢNG VŨ TRỤ (ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT) (Tác giả: Hoàng Văn Trường-Nhất Nam-Nhật Sư Hoàn Đạo)
11/26/2022
MỘ PHẦN CÓ LIÊN KẾT GÌ ĐẾN CÕI ÂM VÀ CON CHÁU (Tác giả: Hoàng Văn Trường - Nhất Nam - Nhật Sư Hoàn Đạo)
11/26/2022
Hóa giải (Âm trên người-Bùa-Điền Thổ-Điện Thờ-Cây ám khí-Điểm tai nạn)
11/26/2022
Bài 6: HÓA GIẢI NGƯỜI BỊ YỂM BÙA, TINH NHẬP, VONG NHẬP (Tác giả: Hoàng Văn Trường-Nhất Nam-Nhật Sư Hoàn Đạo)
11/26/2022
Bài 7: HÓA GIẢI BÙA (Tác giả: Hoàng Văn Trường-Nhất Nam-Nhật Sư Hoàn Đạo)
11/26/2022
Bài 1: HÓA GIẢI ÂM ĐẤT (QUỶ, TINH TÀ, ÂM BINH, CÔ HỒN) NHÀ Ở, CÔNG TY, VĂN PHÒNG, NHÀ MÁY, XƯỞNG (Tác giả: Hoàng Văn Trường...)
11/26/2022
Bài 2: HÓA GIẢI ÂM KHÍ NHIỄM TRONG NGƯỜI (Tác giả: Hoàng Văn Trường-Nhất Nam-Nhật Sư Hoàn Đạo)
11/26/2022
THỨ TỰ CẦN BIẾT ĐỂ VIỆC THỰC HÀNH HÓA GIẢI CÓ HIỆU QUẢ
11/26/2022
BÀI CẦU SIÊU CHO HƯƠNG LINH CHẾT VÌ NƯỚC (TT - Thích Chân Quang)
7/11/2020
BÀI 10: BÀI LỄ NGÀY MÙNG 2 TẾT TRONG NHÀ, NƠI KINH DOANH (Tác giả: Hoàng Văn Trường-Nhất Nam-Nhật Sư Hoàn Đạo)
1/25/2020
BÀI 9: BÀI LỄ NGÀY MÙNG 1 TẾT TRONG NHÀ, NƠI KINH DOANH (Tác giả: Hoàng Văn Trường-Nhất Nam-Nhật Sư Hoàn Đạo)
1/25/2020
BÀI 8: BÀI LỄ ĐÊM GIAO THỪA TẠI NHÀ, NƠI KINH DOANH (Tác giả: Hoàng Văn Trường-Nhất Nam-Nhật Sư Hoàn Đạo)
1/24/2020
Bài 14: NGÀY GIỜ TỐT THEO LỊCH LÀM VIỆC CỦA CÕI TRỜI ĐỊA PHỦ VÀ CÕI TRỜI CHƯ THẦN (BAN GIÁM SÁT HỘ THẦN) (Tác giả: Hoàng Văn Trường-Nhất Nam-Nhật Sư Hoàn Đạo)
1/14/2020
Bài 13: CHUYỂN MỘ PHẦN VÔ DANH (Tác giả: Hoàng Văn Trường-Nhất Nam-Nhật Sư Hoàn Đạo)
1/14/2020
Bài 12: HÓA GIẢI PHẦN MỘ (TIỂU, QUAN) DƯỚI NỀN ĐẤT KHI ĐANG THI CÔNG NỀN MÓNG CÔNG TRÌNH (Tác giả: Hoàng Văn Trường-Nhất Nam-Nhật Sư Hoàn Đạo)
1/14/2020
Bài 11: HÓA GIẢI MỘ PHẦN BỊ ĐỘNG VÀ NẠP KHÍ MỘ PHẦN (Tác giả: Hoàng Văn Trường-Nhất Nam-Nhật Sư Hoàn Đạo)
1/14/2020


Bạn chưa đăng nhập


ĐĂNG NHẬP - ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

Gmail: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/buiquangchinh77

Fanpage: https://www.facebook.com/Tutruthienmenh.com.BuiQuangChinh/          

Blog: https://giaimabiansomenh.blogspot.com/

Địa chỉ: 87 - Lý Tự Trọng - TP Vinh - Nghệ An. Hotline: 0812.373.789 hoặc 09.68.68.29.28 (Thầy Bùi Quang Chính)

Facebook chat