BÀI 6: BÀI LỄ DI TIỂU (QUÁCH) TẠI NƠI MỘ CŨ ĐẾN NƠI MỘ MỚI
Phần 1: Chuẩn bị nghi lễ:
- Nghi lễ Di tiểu
là vô cùng quan trọng đối với cải táng mồ mả. Vì nếu không làm đúng thì vong
linh sẽ không thể đi theo để nhập mộ được.
- Đồ lễ: Thành tâm
dâng đồ lễ xôi thịt hoa quả, rượu, trầu cau lên ban thờ thần linh nghĩa trang
mộ phần cũ.
- Khi đi đường,
gặp cầu cống, cầu sông, ngã ba, ngã tư đường thì 1 người nhà đi theo sẽ thả tờ
tiền lẻ mệnh giá nhỏ nhất có thể tại các điểm đó. Không nên thả tiền vàng địa
phủ vì sẽ làm ô nhiễm môi trường và vong cô hồn cũng không dùng được. Việc thả
tiền thật là tiền hành sai hay còn gọi là lệnh bài thông quan đối với các ngài.
Bởi tại các điểm ngã ba, ngã tư, cầu, cống hay có các quan hành sai và ngũ quỷ
thần đứng đó thực thi luật nhân quả đón nhận chúng sinh thoát tục trở về địa
phủ. Khi ta thả tiền lẻ là hàm ý nhờ các ngài gia hộ trên hành trình đi đường
của tang lễ được thuận cơ âm dương.
Phần 2: Thực hiện nghi lễ:
A. Lễ tại ban thờ thần linh gia tiên
Lên hương xong,
nhất tâm đứng trước ban thờ, chắp tay 3 lạy rồi tụng 3 bài thần chú sau:
Tụng
3 lần bài Tịnh độ tâm:
“Nam mô A Di Di Đà Phật”
Tụng 3 lần bài NHẬT
SƯ - TÂM CHÚ:
“Nam
Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật
Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ
Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng
Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ
Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo
Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.
Tụng
3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:
“Nam
Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng
2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân
3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới
4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ
5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân
6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm
7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân
Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai
10.
Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
13. Trùng – Lai -
Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền
Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai
15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa
16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh
Tà tinh – Ma đạo,
bất phân ranh
Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy
19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
20. Nhân – Tử - Hộ
Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn
Ngũ linh – Hoàn đạo
21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo
Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai
Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an
24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai
25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.
Tiếp
tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
-
Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ
đạo.
-
Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10
phương.
-
Con lạy tứ trụ nguyên thần, nguyên khí bốn hướng đông
tây nam bắc hợp nhất.
-
Con lạy chân linh quan thần linh “điền thổ tại đất
nghĩa trang”.
Nhật nguyên:
Ngày….tháng …năm 2019 (Kỷ Hợi).
Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp nhân (địa chỉ nhà ở…), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn
tâm – đạo lễ”. Đạo.
Dâng lễ:
Thanh bông hoa quả, trầu cau, thuốc lá, xôi, thịt, rượu, tiền vàng địa phủ,
tròn tâm. Dâng lễ di tiểu vong linh (họ tên) thiết nhập phần mộ tại điền thổ
đất nghĩa trang (địa chỉ). Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ”, ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư
Thích Ca Mâu Ni Phật). Ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Ngưỡng vọng chân
linh quan thần linh cai quản điền thổ tại đất...Đạo. Thiên định giới. Tiếp dẫn,
dẫn giải vong linh (họ tên) từ nghĩa trang (địa chỉ nghĩa trang cũ) đến thiết
nhập phần mộ mới tại điền thổ đất nghĩa trang (địa chỉ nghĩa trang mới…) trong
sự thuận cơ âm dương. Đạo.
Con trần: “Họ tên người lễ”, xin phép Chân linh
quan thần linh nghĩa trang điền thổ tại đất cho phép con cháu dòng họ (họ…) di
chuyển tiểu vong linh (họ tên) về thiết nhập nghĩa trang điền thổ tại đất (địa
chỉ nghĩa trang mới) thuận cơ âm dương. Đạo.
“Làn hương trầm – gió thoang thoảng”
Hoàn độ: Chữ
nhân con cháu dòng họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Nghĩa nguồn
“chữ đạo”.
Trong
sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”
Con trần:
“Họ tên người lễ”, xin biếu Chân linh quan thần linh “điền thổ tại đất” tiền
vàng – địa phủ. Trong sự: Chí tâm hành thiện hồi hướng chư Thần. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
B. Thủ pháp di tiểu tại tiểu vong linh
Người làm lễ đứng
ở giữa tiểu, 2 tay nắm vào nhau đặt lên trán và nghĩ về Đức Ngũ Âm Hóa Đồng
(ngài A Di Di Đà và Đức Phật Thích Ca), nghĩ về ngài Nguyên Linh Địa Phật rồi
hạ hai tay trước ngực chắp lại như lúc lễ. Đọc 3 niệm “Nam mô A Di Di Đà Phật”
rồi lấy tay phải vỗ 3 vỗ thật nhẹ vào nắp trên lắp tiểu, đồng thời đọc họ tên
vong linh (vong linh… di chuyển tiểu thiết nhập phần mộ điền thổ nghĩa trang
tại địa chỉ…Đạo).
Tiếp theo là
chuyển tiểu (quách) và di chuyển đến nghĩa trang mới.