Trang chủ
 
Thành viên
 
Thống kê
 
Nội quy
 
 
 
 
THÀNH VIÊN
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN
THÔNG TIN TIỆN ÍCH
Xem tử vi trọn đời
Xem Quái số của bạn
Xem cung tuổi vợ chồng
Lịch vạn niên 2024
Đổi ngày dương ra âm
Tra cứu sao chiếu mệnh
Cân xương tính số
Xem hướng nhà
Xem Sim số đẹp
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
Hôm nay: 110
Tất cả: 15,213,135
 
 
TỬ VI
1. Đăng ký xem Tử Vi (Tính phí)
2. Xem, hỏi, trao đổi về Tử Vi (miễn phí)
3. Tập hợp các lá số Tử Vi - Cách cục vận hạn.
4. Lý Thuyết Tứ Hóa Phái (Bắc Phái-Trung Châu Phái)
5. Lý thuyết Tam Hợp Phái (Nam Phái)
6. Cách cục Mệnh lý trong Tử Vi
7. Luận giải 14 Chính Tinh
8. Luận giải các Phụ Tinh
9. Luận giải cung Mệnh [Thân]
10. Luận giải cung Phụ Mẫu
11. Luận giải cung Huynh Đệ
12. Luận giải cung Phúc Đức
13. Luận giải cung Điền Trạch
14. Luận giải cung Phu-Thê
15. Luận giải cung Tài Bạch
Nội dung tin đăng Trả lời bài này
Sao Cứu Giải - Sao Thiên Quan, Thiên Phúc - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.

Sao Thiên Quan - Thiên Phúc

Đặc Điểm
 
- Thiên Quan Quí Nhân hành Dương Hỏa
- Thiên Phúc Quí Nhân hành Âm Thổ (Có một số tử vi gia cho rằng hành Hỏa)
- Chỉ có bốn tuổi Ất, Mậu, Tân, Quí mới có đủ bộ
 
Thiên Quan quí nhân
 
Quan có nghĩa là chức quan (mỗi người giữ một việc gì để trị nước gọi là quan), ngôi quan (chỗ ngồi làm việc ở trong triều đình gọi là quan) hoặc là cái mũ
 
Thiên Phúc quí nhân
 
Phúc có nghĩa là sự tốt lành (Kinh Thi chia ra năm phúc: (1) Giàu (2) Yên lành (3) Thọ (4) Có đức tốt (5) Vui hết tuổi trời). Còn có nghĩa là giúp, tấm lòng, sự đùm bọc.
Theo VVT thì Thiên Quan là thần của Trời, Thiên Phúc là thần của Đất, chuyên ban phúc
 
Quan Phúc: tuổi Mậu thì đồng cung (tại Mão), tuổi Ất, Tân, Quí thì tam hợp với nhau (Ất: Thìn - Thân, Tân: Tỵ - Dậu, Quí: Ngọ - Tuất), riêng tuổi Đinh thì có cách nhị hợp tại Dần - Hợi và tuổi Giáp thì có cách giáp Quan Phúc tại cung Thân (Mùi - Dậu)
 
Quan Phúc có đặc điểm là ngoại trừ tuổi Mậu và Thiên Phúc cho tuổi Canh, các tuổi khác thì sẽ kết hợp với Kình, Đà (hoặc cả hai) hay Lộc Tồn
Khi xét Quan Phúc thì cần xét trong mối quan hệ với các sao an theo năm, đặc biệt là có Khôi Việt hoặc Hao không. Có Khôi Việt thì gia tăng văn cách, có Hao thì chủ thay đổi hoặc hao tán
 
Ý nghĩa
 
Đây là hai phúc thiện tinh, chủ cứu khốn phò nguy, chủ gia tăng phúc thọ, giải trừ bệnh tật tai họa, hung nguy, đi với ác sát tinh không có hại, cư tại cung nào cũng chế khắc giải trừ bớt tai nạn họa hại, hội với sao nào cũng tốt cả. Hai sao này đóng đâu thì đem lại sự lành, sự thiện, là cứu khổ cứu nạn ở đó, gặp hạn xấu thì có thánh thần hoặc ân nhân giúp đỡ, tọa thủ tại Mệnh, Thân, Phúc, Thiên Di, Tật Ách rất hợp. Phú có câu:
 
Thiên Nguyệt Đức, Giải Thần tàng (có Giải Thần)
Cùng là Quan Phúc một làng trừ hung”
(Thiên Đức, Nguyệt Đức, Giải Thần, Thiên Quan, Thiên Phúc đều là các sao giải họa)
 
hoặc:
“Quí nhân bất nhập Quí hương nan giải hung tinh chi hoạch nhiễu”
(Mệnh Thân có hung tinh quấy nhiễu nếu không có Thiên Quan, Thiên Phúc quí nhân hội họp tất không giải trừ được tai ương họa hại)
 
Ở Cung Mệnh
 
- Nhân hậu, từ thiện, hiền lành, khoan hòa, hay làm việc thiện, hay giúp đỡ người, là người tu nhân tích đức
- Có phật tính, có lòng hảo tâm, thiện ý, thương xót người, có đạo đức rất lớn, có đức độ
- Có tín ngưỡng, tôn giáo, tin tưởng vào Phật Trời, nhân quả, dễ có khuynh hướng đi tu hoặc nghiêng về đạo giáo
- Do hay giúp người nên cũng thường được người giúp lại
- Có danh vị, nếu chiếu Thân Mệnh thì đỗ cao (TQT)
 
Phú:
“Thiên Quan, Thiên Phúc thủ trung,
Tôn tăng, kính Phật, dốc lòng thiện gia
“Thiên Quan, Thiên Phúc tu hành,
Tứ Sát vượng địa đã đành minh huy”
 
Các bộ sao kết hợp
 
- Quan Phúc đi với Khôi Việt thì rất có lợi cho công danh thi cử
Sao Quan, Phúc cùng Khôi Tinh, lâm chung Thân Mệnh đề danh bảng rồng (10)
(Mệnh Thân có Khôi Việt tọa thủ gặp Thiên Quan, Thiên Phúc thì thi đỗ cao)
Thiên Phúc gặp Tả Hữu thì làm về nghề thầy thuốc rất có ích, rất nổi tiếng, cứu giúp được nhiều người (Tả Hữu)
 
“Phụ Bật Thiên Phúc đồng viên (đồng cung)
Ngôi cao chính viện, danh truyền y quan”
 
“Tả Hữu Quan Phúc đồng sàn
Chính tinh đắc địa rõ ràng lương y”
 
“Phụ Bật Thiên Phúc nhàn cung.
Ngôi cao chính viện, danh truyền y sư”
“Phụ, Bật Thiên Phúc kia là.
Chức quan tư viện ấm nhà y lâm”
 
Hầu hết các tác giả đều đồng ý là như vậy ngoại trừ Quản Xuân Thịnh viết khác một chút:
“Phụ Bật Khúc Tướng đồng viên.
Ngôi cao chính viện, danh truyền y quan”
 
Thiên Quan rất hợp với Thiên Tướng tại cung Quan Lộc, chủ vinh hiển
“Tự nhiên nên hiển vinh ghê,
Thiên Quan Thiên Tướng ở về cung Quan”
Nhưng nếu Thiên Quan gặp Thiên Tướng, Tấu Thư và hung tinh hội họp tại Mệnh thì có quan điểm cho rằng chỉ là thầy phù thủy hoặc là thầy tu
Quan (Thiên Quan) phùng Tướng (Thiên Tướng) Tấu (Tấu Thư) nghề chi, Mệnh hung tà đạo tăng ni kẻo nào.
Quan điểm này cần phải kiểm tra lại trong thực tế vì có nhiều câu phú khác nhau về vấn đề này như:
“Quan phùng Tướng Tấu nghề chi
Mệnh phùng tả đạo tăng ni kẻo nào”
Hoặc
 
“Quan Phù, Tấu, Tướng nghề chi
Mệnh phùng Tả Hữu tăng ni kẻo nào”
 
Quản Xuân Thịnh thì cho rằng Thiên Phúc gặp Thiên Cơ, Hồng Loan, Tang Môn thì khéo léo về may mặc:
 
“Khéo nghề kim chỉ vá may
Cơ, Tang, Hồng, Phúc ở rầy Mệnh cung”
 
nhưng cần xét lại câu phú trên, vì cũng có câu phú cho rằng:
 
“Khéo nghề kim chỉ vá may,
Hồng Đào Tấu Vũ ở đầy Mệnh cung”
 
Tử Tham Quan Phúc đồng cung: đi tu, cứu được nhiều người (VVT)
Cơ Nguyệt Đồng Lương, Quan, Phúc: lương y, là người hảo tâm, hay làm công tác xã hội (VVT)
Thiên Tướng Riêu Y Quan, Phúc: lương y chữa bệnh rất giỏi, bác sĩ rất giỏi (VVT)
Quan hay Phúc gặp Hình Kỵ hoặc Thiên Đồng hãm địa tại Nữ Mệnh: có lòng từ thiện nhưng hay thay đổi tính tình, ưa thích đồng bóng (VVT)
 
Quan Phúc tại các cung khác
 
Giải trừ tai nạn họa hại do các ác sát tinh gây ra, gia tăng phúc thọ
Quan, Di, Mệnh: hay giúp đỡ người và được nhiều người giúp đỡ
 
Phúc Đức
 
Quan, Phúc: nhà có phúc lớn, mồ mả tiền nhân chôn gần chùa (TQT)
Thiên Quan: đất đại quí (NMB)
Thiên Quan gặp Xương Khúc Khôi Việt, Khoa Quyền Lộc: văn khôi, cao sĩ (NMB)
Thiên Quan, Tham, Phá, Vũ: võ cách đến bậc công hầu (NMB)
Thiên Quan, Tuần, Triệt, Hoa Cái, Tấu Thư: xướng ca có tiếng tăm (NMB)
Thiên Quan, Đà, Kỵ, Riêu, Kiếp: bị tàn tật, hôn mê, ngu xuẩn (NMB)
Thiên Phúc: cuộc đất rất đẹp (NMB)
Thiên Phúc, Tử Phủ, Hồng Đào: trai làm phò mã, gái làm cung phi (NMB)
Thiên Phúc, Phá, Đà, Riêu, Kỵ, Tuần Triệt: là hung địa, trai làm đạo sĩ, ly tổ, phiêu lưu (NMB)
 
Điền
 
Có khi hiến tài sản cho việc nghĩa (VVT)
 
Tật Ách
 
Giảm trừ bệnh tật, tai nạn họa hại, bị bệnh có khả năng gặp thầy thuốc hay hoặc có người giúp đỡ
 
Tài
 
Hay dùng tiền bố thí, cúng dường, sử dụng tiền bạc vào mục đích lương thiện, xã hội (VVT)
 
Tử Tức
 
- Có khả năng giải được cách hiếm muộn do Cô Quả gây ra
- Thái Âm gặp Thiên Phúc tại cung Tử Tức thì đẻ con sinh đôi
 
"Âm Dương sánh với Hỉ tinh (Thiên Hỉ),
Âm cùng với Phúc cũng sinh dị bào"
 
NMB giải rằng Thái Âm Thái Dương gặp Thiên Hỉ ở Âm cung ở vào cung phúc cũng có anh chị em khác cha khác mẹ không hợp lý
Quản Xuân Thịnh thì ghi hơi khác:
Thái Âm hiềm có Thiên Cơ,
Âm cùng mấy Phúc đồng sinh lưỡng bào (QXT)
 
Hạn
 
Được nâng đỡ trong công danh tiền bạc (VVT)
Cứu giải được một số tai họa hoặc giảm thiểu điều xấu do các sát tinh gây ra nếu có
Khả năng giải họa:
Không giải được sự thị phi đố kỵ do Cự Kỵ gây ra, giảm được xấu xa do Hóa Kỵ gây ra
Không giải được Thiên Tướng hay Tướng Quân gặp Tuần hay Triệt
Giải được hình khắc, hiếm muộn, cô đơn, hiếm hoi do Cô Quả gây ra, giải được cách hiếm muộn do Lộc Tồn gây ra, nhất là đi với Tả Hữu
Không giải được sự cô đơn do Đào Hồng Cô Quả gây ra
Không giải nổi cách đa phu do Đào Hồng gây ra, không giải nổi cách đa phu do Thiên Không Hóa Kỵ Hồng Loan gây ra, cho dù có đủ bộ
Không giải nổi Địa Không Đà La hãm địa đồng cung cho dù là có đủ bộ Quan Phúc, nhưng nếu có thêm Thiên Giải thì giải được
Không giải nổi tật về mắt (cận thị) do Thái Âm, Hóa Kỵ, Đà La gây ra
Đồng cung thì giải rất mạnh bộ Hình Riêu Không Kiếp, một sao thì không giải hết được
Không giải nổi Thiên Không, nhất là Thiên Không tại Tứ Mộ
Giải manh một sao Địa Không hoặc Địa Kiếp
Không giải hết bộ Hỏa Linh hội họp
Đủ bộ và nhất là khi kết hợp với Thiên Giải có khả năng giải được Địa Không, Linh Tinh hãm địa
Giải rất mạnh bộ Hình Riêu, nhưng không giải nổi Hình Riêu Cô Quả hội họp.
Đăng ngày: 3/11/2020 1:27:53 PM
Lần xem: 7450 lần - Phản hồi: 2
Người đăng: buiquangchinh77 - Mã số ID: 22
Email: [email protected]
buiquangchinh77 | Đăng ngày 3/11/2020

 

THIÊN QUAN – THIÊN PHÚC

(Thiên quan Quí nhân: Hỏa –

Thiên phúc Quí nhân: Dương Thổ)


I) TÍNH CHẤT CƠ BẢN

1 - THIÊN QUAN

Tính cách của Thiên Quan thích thanh nhàn nên lười biếng .Thông minh tuyệt đỉnh nhưng thiếu khí phách ,vì thế phụ giúp Thiên Lương mà có phong độ của danh sĩ. Chủ về đầu tiên làm quan chức sang quý , sau phần nhiều mất chức , về hưu .Vì thế nếu phụ Thiên lương thì nen là người thành danh về học thuật , nghệ thuật ,tuy không sang quý mà danh tiếng còn hơn người sang quý.

Nếu đông cung với Thiên Lương mà gặp sát tinh xung phá thì phần nhiều làm đặc vụ , nhân viên tình báo

Thiên quan, chủ sự phúc thiện, từ tâm, sự dưỡng dục không có chung huyết thống, tôn giáo (đạo Phật), tín ngưỡng, hoạt động tu hành, cúng bái, ban phát phúc lộc;

Mệnh có Quan đóng là hạng người từ tâm, mộ về tôn giáo, tín ngưỡng. Gia tăng tuổi thọ

Thiên  Quan là tượng đám tang lớn có thầy chùa đưa linh. Tượng là người tu hành nhà sư, tu sỹ

Thủ Mạnh là người có lòng từ thiện, chỉ e nữ Mạnh ngộ Hình Kỵ, là người hay thay đổi tính tình, ưa thích đồng bóng không chán, nhất là hội với sao Thiên-Đồng hãm.

2 - THIÊN PHÚC

Tính cách nóng vội nhưng thành thực không có mưu quyền biến ,cũng thích xen vào chuyện người khác, coi chuyện giúp đỡ người khác là niềm vui .Phụ giúp Thiên Đồng thì một đời có nhiều phúc đồng thời được hưởng cao thọ

Mệnh có Phúc đóng là hạng người từ tâm, mộ về tôn giáo, tín ngưỡng. Gia tăng tuổi thọ.

Thiên  Phúc là tượng đám tang lớn có thầy chùa đưa linh. Tượng là người tu hành nhà sư, tu sỹ

Thiên phúc chủ sự phúc thiện, từ tâm, sự dưỡng dục không có chung huyết thống, tôn giáo (đạo Phật), tín ngưỡng, hoạt động tu hành, cúng bái, ban phát phúc lộc;

Thủ Mạnh là người có lòng từ thiện, chỉ e nữ Mạnh ngộ Hình Kỵ, là người hay thay đổi tính tình, ưa thích đồng bóng không chán, nhất là hội với sao Thiên - Đồng hãm.

Tìm hiểu thêm về Sao Thiên La và ý nghĩa của sao Thiên La

 

II) Ý NGHĨA CỦA THIÊN QUAN, THIÊN PHÚC

Cả 2 là phúc tinh, đồng nghĩa với nhau.

 

1) VỀ PHÚC THỌ

Chủ sự cứu giải tai họa, giảm bớt hung nguy. Giảm bệnh tật, Tăng phúc thọ do việc tu nhân tích đức, giúp người, người giúp.

Hai sao này giống nhau với Tứ Đức và Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần.

 

2. Ý NGHĨA CÁC SAO KHÁC

Thiên Tướng, Riêu, Y và Thiên Quan Thiên Phúc: Bác sĩ rất mát tay, lương y chữa bệnh giỏi.

Cơ Nguyệt Đồng Lương, Thiên Quan, Thiên Phúc: Lưỡng y,người hảo tâm, phước thiện, hay làm công tác xã hội

Tử, Tham đồng cung: đi tu, cứu được nhiều người.

3. Ý NGHĨA Ở CÁC CUNG KHÁC

Đóng ở bất luận cung nào, 2 cung này đều mang lại sự lành sự thiện cho cung đó, tốt nhất là ở cung Mệnh, Thân, Phúc, Di, Tật.

3.1) Ở QUAN HAY DI, MỆNH

Mệnh - Tài - Quan là hay dùng tiền của để bố thí, làm từ thiện, cầu cúng hoặc được người khác trợ giúp về tài chính một cách tự nguyện. Vận gặp Thiên quan - Thiên phúc nếu đi cùng cát tinh thì chỉ diễn tả hoạt động tín ngưỡng tôn giáo một cách bình thường, nhưng nếu đi cùng với Tang - Mã - Khốc - Hư thì đó có thể là dấu hiệu của một đám tang lớn có thầy chùa hoặc tu sĩ đưa linh.

Thiên Phúc ,Thiên Quan  đóng Mệnh là người có tín ngưỡng, hoặc theo nghiệp tu hành

Hay giúp đỡ người khác và được nhiều kẻ khác giúp đỡ

3.2) Ở PHỤ MẪU

Nếu họ khá giả thì họ sẽ lo cho cha mẹ, nếu họ nghèo khổ thì được cha mẹ lo, và luôn được hưởng phúc lộc do cha mẹ để lại bằng Âm Đức hay Dương Đức.

3.3) Ở PHÚC ĐỨC

Có Duyên với Tổ Nghiệp, hoặc trong dòng họ đời trước có tu bồi nhân lành lớn, hoặc có người tu hành chuyển nghiệp cho dòng họ… Hoặc dù mồ mã hay trong dòng họ có gặp xấu cũng gặp chân sư cứu giúp giải trừ hay chuyển đối

3.4) Ở TÀI

Hay dùng tiền bố thí, cúng dường, sử dụng tiền bạc vào mục đích lương thiện, xã hội.

3.5) Ở ĐIỀN

Cung Điền là gia đình sùng đạo hoặc được người khác giúp đỡ về nhà cửa

Có khi hiến tiền, nhà cửa cho việc nghĩa

Thì có người để gia tài lại cho giống như Quang Quý. Đồng thời có thể đứng ra thành lập những cơ quan từ thiện, tuỳ theo nhiều ít, tuy theo cùng điền tốt xấu. Của cải vật chất họ có thể cho người không luyến tiếc. Ai xin nếu họ có thể cho thì cho ngay, bất kể vật đó quý giá đến đâu. (Đây là loại người Thí Vô Uý. Tại sao lại gọi là thua lỗ?).

3.6) Ở QUAN

Nếu số tốt liên quan đến tu hành, hoặc có thể làm trong bang Hộ Trì Tam Bảo hoặc đi tu, hoặc làm việc trong các cơ quan từ thiện, nhân sinh…

3.7) Ở NÔ BỘC

Có Duyên chơi được với bạn bè tốt hoặc các bạn đồng tu, hoặc các tiên nhân (không phải mấy ông tiên đánh cờ hay nhậu nhẹt đâu nhé), hoặc được cơ hội học hỏi các bậc chân tu đắc đạo…

3.8) Ở DI

Ra đường gặp quý nhân giúp đỡ, dễ gặp cơ may đến những nơi an lành, thường gặp thuận lợi tốt đẹp… nói chung ra đường dễ gặp thiên thời địa lợi nhân hòa.

3.9) Ở TẬT

Hạn mà gặp được Quan, Phúc có thể cứu khốn, phò nguy, giải trừ được bệnh tật, tai họa. Nếu gặp nhiều cát tinh, Quan Phúc sẽ đem lại rực rỡ thêm công việc mà êm đẹp mọi đường.

3.10) Ở TÀI

Hay dùng tiền bố thí, cúng dường, sử dụng tiền bạc vào mục đích lương thiện, xã hội.

Được nâng đỡ, giúp đỡ trong công danh, tiền bạc

Có thể cho tiền của hoặc đôi khi ngay cả gia tài sự nghiệp để làm từ thiện. Những người dám bố thí những mãnh đất công viên, thư viện… phải có Quan Phúc trong Mệnh Thân và Tài Điền hoặc xung hoặc giáp hợp. Đây là loại người Thí Vô Uý. (Thiết tưởng người có tiền cho như vậy sao gọi là thua lỗ về tài được).

3.11) Ở TỬ 

Nếu cung Tử Tức xấu xa, có Quan Phúc thì nuôi con nuôi sẽ có con (đây gọi là làm phúc để được phúc), hoặc chẳng cần phải xin con nuôi, chỉ cần chí thành cầu đảo như ăn chay nằm đất hay tụng Kinh trì Chú… thì nhất định sẽ có con (vì người có Nhân Duyên từ những đời trước sẽ đầu thai đến làm con). Nếu cung Tử đẹp thì con là thần nhân giáng thế. Khác hơn Ân Quang Thiên Quý vì đối với Quang Quý nếu cung Tử xấu xa, thì cho dù là con nuôi hay con ruột vẫn trở thành phá gia chi tử như thường.

3.12) Ở PHU THÊ

Vợ chồng là người có lòng từ thiện, chí ít đó là người chồng hay vợ đã có Duyên Lành từ tiền kiếp. (Nếu Quang Quý ở cung Phu Thê là Duyên Nợ tiền kiếp, nếu gặp Sát Tinh thì đó là Nghiệp Quả phải trả, muốn bỏ cũng bỏ không được. Sống trong đau khổ). Nếu cung Phu Thê có Quan Phúc thủ, thì dù ở đó có Đào Hoa ngộ Không Kiếp, Hình vẫn thường an lành không đổ vỡ và không đau khổ (dù gặp khó khăn cũng có quý nhân giúp đỡ hay giải bày cho). Hoặc vận đến gặp cách đó cũng chẳng sợ. Thế mới biết uy lực cứu giải của Quan Phúc lớn mạnh đến mức nào.

3.13 ) Ở BÀO

Nếu họ khá hơn anh chị em thì họ sẽ lo cho Huynh Đệ, nếu họ nghèo khổ thì sẽ được anh chị em giúp đỡ. Và được giúp đỡ tận tình vô điều kiện.

Ý vô tận ngôn, mong quý vị tự nghiền ngẫm và triển khai, hiểu ý thì mong hãy quên lời, chớ nên chấp chặt vào Văn Tự, mặt chữ.

 

buiquangchinh77 | Đăng ngày 3/11/2020

Các tin cùng Danh mục
Ngày đăng
Sao Cát tinh - Sao Đường Phù - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
8/12/2022
Sao Kình Dương (Yểu Thọ Sát)-Sát tinh
3/1/2021
Sao Đà La (Lục Sát Tinh) - Sát Tinh chủ tai nạn phương tiện, di chuyển.
3/1/2021
Sao Kình Dương - Đà La tổng luận
3/1/2021
Sao Ẩm Thực - Sao Thiên Trù - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
5/23/2020
Sao Cô Đơn - Sao Quả Tú - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/18/2020
Sao Cứu Giải - Sao Thiên Quan, Thiên Phúc - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/11/2020
Sao Hung Tinh - Sao Thiên Thương - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/11/2020
Sao Hung Tinh - Sao Lưu Hà - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/11/2020
Sao Ác Tinh - Sao Kiếp Sát - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/10/2020
Sao Quý tinh - Sao Quốc Ấn - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/7/2020
Sao Phúc tinh - Sao Thiên Quý - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/7/2020
Sao Phúc tinh - Sao Ân Quang - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/7/2020
Sao giảm tai họa - Sao Bát Tọa - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/7/2020
Sao giảm tai họa - Sao Tam Thai - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/7/2020
Sao Phúc, Thọ - Sao Thiên Thọ - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/7/2020
Sao ngăn cản, cản trở - Sao Thiên Tài - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/7/2020
Sao Học vấn - Sao Văn Tinh - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/7/2020
Sao Cứu Giải - Sao Thiên Giải, Giải Thần, Địa Giải - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/7/2020
Sao Hung Tinh - Sao Thiên Sứ - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/7/2020


Bạn chưa đăng nhập


ĐĂNG NHẬP - ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

Gmail: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/buiquangchinh77

Fanpage: https://www.facebook.com/Tutruthienmenh.com.BuiQuangChinh/          

Blog: https://giaimabiansomenh.blogspot.com/

Địa chỉ: 87 - Lý Tự Trọng - TP Vinh - Nghệ An. Hotline: 0812.373.789 hoặc 09.68.68.29.28 (Thầy Bùi Quang Chính)

Facebook chat