Trang chủ
 
Thành viên
 
Thống kê
 
Nội quy
 
 
 
 
THÀNH VIÊN
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN
THÔNG TIN TIỆN ÍCH
Xem tử vi trọn đời
Xem Quái số của bạn
Xem cung tuổi vợ chồng
Lịch vạn niên 2024
Đổi ngày dương ra âm
Tra cứu sao chiếu mệnh
Cân xương tính số
Xem hướng nhà
Xem Sim số đẹp
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
Hôm nay: 1,352
Tất cả: 15,769,887
 
 
THẮC MẮC - GIẢI ĐÁP
Thắc mắc về Tứ trụ
Thắc mắc về BTHL
Thắc mắc về Tử vi
Thắc mắc về quẻ dịch
Chung chung
Nội dung tin đăng Trả lời bài này
Giờ sinh TỬ VI là gì?

GIỜ SINH Ở VIỆT NAM

Ngày đăng: 09:55 AM 09/03/2017 - Lượt xem: 4,367

Dưới đây là bài nghiên cứu tôi đã viết 15 năm trước dưới bút hiệu Không Kiếp Minh Tâm. Không ngờ 15 năm sau vẫn có người chưa đọc mặc dù nó đã được chia sẻ ở khắp nơi. Thôi thì nhân ra app Tử Vi đăng lại ở đây để mọi người xem hầu lập lá số cho đúng hơn.

Dưới đây là bài nghiên cứu tôi đã viết 15 năm trước dưới bút hiệu Không Kiếp Minh Tâm. Không ngờ 15 năm sau vẫn có người chưa đọc mặc dù nó đã được chia sẻ ở khắp nơi. Thôi thì nhân ra app Tử Vi đăng lại ở đây để mọi người xem hầu lập lá số cho đúng hơn.

=================

 

Theo nghiên cứu và ghi nhận của cụ Huyền Chi và sự trắc nghiệm bóng mặt trời đúng Ngọ tại Việt Nam, thì khi tiếng còi đài phát thanh Sài Gòn vang lên, sau đó mấy mươi phút mặt trời mới đứng bóng. (Cụ Huyền Chi đã dùng dụng cụ đo bóng mắt trời để trắc nghiệm).

 

Sự sai biệt giữa giờ của Đài phát thanh, và giờ mặt trời đứng bóng như sau:

- Tháng 11 đúng Ngọ (bóng ngắn nhất) là 12 giờ 40 phút
- Tháng 2 đúng Ngọ (bóng ngắn nhất) là 13 giờ 10 phút
- Tháng 5 đúng Ngọ (bóng ngắn nhất) là 12 giờ 40 phút
- Tháng 8 đúng Ngọ (bóng ngắn nhất) là 13 giờ 10 phút

 

a. Nhận xét thấy rằng từ tháng 11 đến tháng 2, hoặc từ tháng 5 đến tháng 8, mỗi tháng độ bóng mặt trời xê dịch tăng thêm 10 phút.

b. Nhận xét thấy rằng từ tháng 2 đến 5, hoặc từ tháng 8 đến tháng 12 (chạp), mỗi tháng độ bóng mặt trời xề dịch giảm bớt 10 phút.

 

Từ đó ta có:

- Tháng 1, 3, 7, và 9: giờ Ngọ là 12-2 giờ pháp định (giờ Tử Vi là 11:00-1:00 giờ trưa vì phải trừ lại 1 giờ)

- Tháng 2 và 8: giờ Ngọ là 12:10-2:10 giờ pháp định (giờ Tử Vi là 11:10-1:10 vì phải trừ lại 1 giờ)

- Tháng 4, 6, 10, 12: giờ Ngọ là 11:50-1:50 giờ pháp định (giờ Tử Vi là 10:50-12:50)

- Tháng 5 và tháng 11: giờ Ngọ là 11:40-12:40 giờ pháp định (giờ Tử Vi là 10:40-12:40)

 

Đây là giờ cụ Huyền Chi đã trắc nghiệm được từ năm 1965 đến 1966. Do đó, những ai sinh ở Sài Gòn nên dựa vào bảng tính giờ này để khỏi bị sai lạc giờ giấc. Còn ở những thành phố khác có thể cũng có xê xích ít đỉnh, nhưng cũng chỉ năm ba phút là cùng, thành ra ta có thể dựa vào bảng này chắc cũng có độ chính xác khá cao.

 

Dĩ nhiên, như chúng ta đã biết, giờ Bói Toán, Tử Vi là giờ tính theo mặt trời, mà nước VN thì có đồng bằng, cao nguyên, Nam Bắc, Đông Tây, nên giờ giấc không thể nào giống hệt nhau được. Những vùng cao nguyên, chắc chắn mặt trời phải chiếu đến sớm hơn 5-10 phút so với những vùng đồng bằng thấp. Phần trên là theo cách tính toán xưa, khi mà người VN chúng ta không có một công cụ kỹ thuật khoa học cao cấp nào để đo lường độ chính xác giờ Chính Ngọ của mặt trời lúc đứng bóng. Phần sau đây là theo vệ tinh nhân tạo để đo lường độ chính xác khi mặt trời đứng bóng, tôi xin làm một bảng thống kê dựa theo:

http://www.wunderground.com/cgi-bin/...r/getForecast? query=Vietnam#

http://www.Timeanddate.com

 

Đây là một công việc rất khó nhọc và công phu, nên tôi sẽ cố gắng làm hết sức mình trong phạm vi khả năng mà thôi. Trong bước đầu tôi sẽ ghi rõ giờ giấc Chính Ngọ thay đổi theo từng tháng và ngày trong năm tại Sài Gòn. Sau đó tôi sẽ tính giờ tương ứng sai biệt của những thành phố tương đối lớn của VN. Trước hết tôi xin bắt đầu với Sài Gòn theo ngày giờ Dương Lịch (tức ngày Tây) để mọi người tiện theo dõi.

 

SÀI GÒN: Mỗi Năm đều có giờ Chính Ngọ giống bảng lập thành như dưới đây

 

Tháng Một:

- Ngày 1-2, tháng 1, giờ Chính Ngọ là 11:56 phút. Tức là lúc 10:56 phút sáng đến 12:55 trưa là giờ Ngọ; 12:56-14:55 chiều là giờ Mùi; 14:56-16:55 chiều là giờ Thân; 16:56-18:55 phút chiều là giờ Dậu; 18:55-20:55 tối là giờ Tuất; 20:56-22:55 tối là giờ Hợi; 22:56-0:55 khuya là giờ Tí; 0:56-2:55 sáng là giờ Sửu; 2:56-4:55 sáng là giờ Dần; 4:56-6:55 sáng là giờ Mão; 6:56-8:55 sáng là giờ Thìn; 8:56-10:55 sáng là giờ Tỵ.
(Tất cả các ngày khác cứ theo cách tính giờ này đều có thể tính ra 12 giờ trong ngày).

- Ngày 3-4 tháng 1, giờ Chính Ngọ là 11:57 trưa
- Ngày 5-6 thì giờ Chính ngọ là 11:58 trưa
- Ngày 7-8 thì giờ Chính Ngọ là 11:59 trưa
- Ngày 9-11 thì giờ Chính Ngọ là 12:00 trưa
- Ngày 12-13 thì giờ Chính Ngọ là 12:01 trưa
- Ngày 14-16 thì giờ Chính ngọ là 12:02 trưa
- Ngày 17-19 thì giờ Chính Ngọ là 12:03 trưa
- Ngày 21-23 thì giờ Chính ngọ là 12:04 trưa
- Ngày 24-27 thì giờ Chính Ngọ là 12:05 trưa
- Ngày 28-31 thì giờ Chính Ngọ là 12:06 trưa

 

Tháng Hai:

- Ngày 1-2 thì giờ Chính Ngọ là 12:06 trưa. Tức giờ Ngọ bắt đầu từ 11:06-1:06 trưa
- Ngày 3-21 giờ Chính Ngọ là 12:07 trưa. Tức giờ Ngọ bắt đầu từ 11:07-1:7 trưa
- Ngày 22-28 thì giờ Chính Ngọ là 12:06 trưa

* Trường hợp gặp năm Nhuận thì ngày 29 cuối tháng giờ Chính Ngọ là 12:05 trưa.

Tuy nhiên, có sự khác biệt với những năm KHÔNG CÓ tháng 2 Nhuận. Nên chúng ta cần chú ý như sau:
- Ngày 22-27 thì giờ Chính Ngọ là 12 giờ:06 trưa
- Ngày 28 cuối tháng giờ Chính Ngọ là 12:05 trưa, thay vào chỗ ngày 29 của những năm Nhuận.

Ghi Chú: Mỗi 4 năm thì có một tháng 2 Nhuận, có ngày 29. Như năm 2004 thì tháng 2 Nhuận, có ngày 29, nên năm 1996, 2000, hoặc năm 2008 đều có tháng 2 Nhuận, có ngày 29.

 

Tháng Ba:

- Ngày 1-4 giờ Chính Ngọ là 12:05 trưa
- Ngày 5-8 giờ Chính Ngọ là 12:04 trưa
- Ngày 9-12 giờ Chính Ngọ là 12:03 trưa
- Ngày 13-15 giờ Chính Ngọ là 12:02 trưa
- Ngày 16-19 giờ Chính Ngọ là 12:01 trưa
- Ngày 20-22 giờ Chính Ngọ là 12:00 trưa
- Ngày 23-25 giờ Chính Ngọ là 11:59 trưa
- Ngày 26-29 giờ Chính Ngọ là 11:58 trưa
- Ngày 30-31 giờ Chính Ngọ là 11:57 trưa

 

Tháng Tư:

- Ngày 1-4 giờ Chính Ngọ là 11:56 trưa
- Ngày 5-8 giờ Chính Ngọ là 11:55 trưa
- Ngày 9-12 giờ Chính Ngọ là 11:54 trưa
- Ngày 13-16 giờ Chính Ngọ là 11:53 trưa
- Ngày 17-21 giờ Chính Ngọ là 11:52 trưa
- Ngày 22-26 giờ Chính Ngọ là 11:51 trưa
- Ngày 27-30 giờ Chính Ngọ là 11:50 trưa

 

Tháng Năm:

- Ngày 1-4 giờ Chính Ngọ là 11:50 trưa
- Ngày 5-22 giờ Chính Ngọ là 11:49 trưa
- Ngày 23-31 giờ Chính Ngọ là 11:50 trưa

 

Tháng Sáu:

- Ngày 1-6 giờ Chính Ngọ là 11:51 trưa
- Ngày 7-11 giờ Chính Ngọ là 11:52 trưa
- Ngày 12-15 giờ Chính Ngọ là 11:53 trưa
- Ngày 16-20 giờ Chính Ngọ là 11:54 trưa
- Ngày 21-25 giờ Chính Ngọ là 11:55 trưa
- Ngày 26-30 giờ Chính Ngọ là 11:56 trưa

 

Tháng Bảy:

- Ngày 1-5 giờ Chính Ngọ là 11:57 trưa
- Ngày 5-12 giờ Chính Ngọ là 11:58 trưa
- Ngày 13-31 giờ Chính Ngọ là 11:59 trưa

 

Tháng Tám:

- Ngày 1-7 giờ Chính Ngọ là 11:59 trưa
- Ngày 8-13 giờ Chính Ngọ là 11:58 trưa
- Ngày 14-18 giờ Chính Ngọ là 11:57 trưa
- Ngày 19-22 giờ Chính Ngọ là 11:56 trưa
- Ngày 23-26 giờ Chính Ngọ là 11:55 trưa
- Ngày 27-29 giờ Chính Ngọ là 11:54 trưa
- Ngày 30-31 giờ Chính Ngọ là 11:53 trưa

 

Tháng Chín:

- Ngày 1 giờ Chính Ngọ là 11:53 trưa
- Ngày 2-4 giờ Chính Ngọ là 11:52 trưa
- Ngày 5-7 giờ Chính Ngọ là 11:51 trưa
- Ngày 8-10 giờ Chính Ngọ là 11:50 trưa
- Ngày 11-13 giờ Chính Ngọ là 11:49 trưa
- Ngày 14-16 giờ Chính Ngọ là 11:48 trưa
- Ngày 17-19 giờ Chính Ngọ là 11:47 trưa
- Ngày 20-22 giờ Chính Ngọ là 11:46 trưa
- Ngày 23-24 giờ Chính Ngọ là 11:45 trưa
- Ngày 25-27 giờ Chính Ngọ là 11:44 trưa
- Ngày 28-30 giờ Chính Ngọ là 11:43 trưa

 

Tháng Mười

- Ngày 1-4 giờ Chính Ngọ là 11:42 trưa
- Ngày 5-7 giờ Chính Ngọ là 11:41 trưa
- Ngày 8-11 giờ Chính Ngọ là 11:40 trưa
- Ngày 12-15 giờ Chính Ngọ là 11:39 trưa
- Ngày 16-20 giờ Chính Ngọ là 11:38 trưa
- Ngày 21-28 giờ Chính Ngọ là 11:37 trưa
- Ngày 29-31 giờ Chính Ngọ là 11:36 trưa

 

Tháng Mười Một

- Ngày 1-7 giờ Chính Ngọ là 11:36 trưa
- Ngày 8-15 giờ Chính Ngọ là 11:37 trưa
- Ngày 16-20 giờ Chính Ngọ là 11:38 trưa
- Ngày 21-23 giờ Chính Ngọ là 11:39 trưa
- Ngày 24-27 giờ Chính Ngọ là 11:40 trưa
- Ngày 28-29 giờ Chính Ngọ là 11:41 trưa
- Ngày 30 giờ Chính Ngọ là 11:42 trưa

 

Tháng Mười Hai

- Ngày 1-2 giờ Chính Ngọ là 11:42 trưa
- Ngày 3-5 giờ Chính Ngọ là 11:43 trưa
- Ngày 6-7 giờ Chính Ngọ là 11:44 trưa
- Ngày 8-9 giờ Chính Ngọ là 11:45 trưa
- Ngày 10-11 giờ Chính Ngọ là 11:46 trưa
- Ngày 12-13 giờ Chính Ngọ là 11:47 trưa
- Ngày 14-15 giờ Chính Ngọ là 11:48 trưa
- Ngày 16-18 giờ Chính Ngọ là 11:49 trưa
- Ngày 19-20 giờ Chính Ngọ là 11:50 trưa
- Ngày 21-22 giờ Chính Ngọ là 11:51 trưa
- Ngày 23-24 giờ Chính Ngọ là 11:52 trưa
- Ngày 25-26 giờ Chính Ngọ là 11:53 trưa
- Ngày 27-28 giờ Chính Ngọ là 11:54 trưa
- Ngày 29-30 giờ Chính Ngọ là 11:55 trưa
- Ngày 30 giờ Chính Ngọ là 11:56

 

Sau đó thì quay trở lại từ đầu tức ngày 1 tháng 1 năm mới giống như năm trước.

 

Bài 3

 

Hà Nội, Bắc Cạn, Thanh Hoá, Vinh: Giờ ở Hà Nội, BC, TH, V trể hơn Sài Gòn 4 phút. Ví như ngày hôm nay: tháng 10 ngày 31; giờ Chính Ngọ ở Sài Gòn là 11:36 phút trưa, thì ở Hà Nội giờ Chính Ngọ là 11:40 phút trưa. Do đó, độc giả lấy bảng lập thành ở trên cho mỗi ngày của mỗi tháng, rồi cộng (+) thêm 4 phút vào thì sẽ có giờ Chính Ngọ cho Hà Nội, BC, TH, V.

 

Huế, Bạch Long Vĩ: Giờ ở Huế, BLV, sớm hơn Sài Gòn 4 phút. Ví như ngày hôm nay thì giờ Chính Ngọ của Huế là 11:32 phút trưa. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (-) đi 4 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của Huế, BLV.

 

Ban Mê Thuộc, Phan Thiết, Pleiku: Giờ ở BMT, PT, PK sớm hơn Sài Gòn 5 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (-) đi 5 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của BMT, PT, PK.

 

Cà Mau: Giờ ở CM trể hơn Sài Gòn 6 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 6 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của CM.

 

Ba Xuyên, Hà Tĩnh, Vĩnh Long: Giờ ở BX, HT, VL trể hơn Sài Gòn 3 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 3 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của BX, HT, VL.

 

Cao Bằng, Nam Định: Giờ ở CB trể hơn hơn Sài Gòn 2 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 2 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của CB, NĐ.

 

Côn Sơn: Giờ ở CS trể hơn Sài Gòn 1 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 1 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của CS.

 

Đà Nẵng: Giờ ở ĐN sớm hơn Sài Gòn 6 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (-) đi 6 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của ĐN.

 

Đồng Hới: Giờ ở ĐH trể hơn Sài Gòn 1 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 1 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của ĐH.

 

Hoàng Sa: Giờ ở Hoàng Sa sớm hơn Sài Gòn 19 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (-) đi 19 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của HS.

 

Lạng Sơn: Giờ ở LS và Sài Gòn giống nhau.

 

Lào Cai, Phú Quốc, Sơn La: Giờ ở LC, PQ, SL trể hơn Sài Gòn 11 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 11 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của LC, PQ, SL.

 

Nha Trang, Qui Nhơn, Tuy Hòa: Giờ ở NT, QN, TH sớm hơn Sài Gòn 10 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (-) đi 10 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của NT, QN, TH.

 

Rạch Giá (Kiêng Giang): Giờ ở RG (KG) trể hơn Sài Gòn 7 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (+) thêm 7 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của RG (KG).

 

Trường Sa: Giờ ở TS sớm hơn giờ ở Sài Gòn 21 phút. Độc giả lấy bảng lập thành ở trên rồi trừ (-) đi 21 phút thì sẽ có giờ Chính Ngọ của TS.

 

Bài 4

 

Tôi đã cố gắng tóm tắt cách tính giờ chính xác ở VN qua các thành phố lớn, nhưng không thể tính hết được. Học giả chỉ cần tìm các thành phố không có tên ở gần các thành phố có tên ở trên mà gia giảm thêm bớt một vài phút. Vấn đề cần chú ý là những thành phố ven biển nằm về phía Đông đa số có cùng múi giờ với nhau, nếu nằm chết về phía Tây thì sẽ chậm hơn 1-2 phút... vì mặt trời mọc phương Đông.

 

Đồng thời học giả cần chú ý những giai đoạn thay đổi theo Pháp Định ở VN. Xin trích trang 21, 22 Sách Tử Vi Hàm Số của tác giả Nguyễn Phát Lộc:

 

CÁC GIAI ĐOẠN THAY ĐỔI
GIỜ CHÍNH THỨC VÀ PHÁP ĐỊNH Ở VIỆT NAM

 

1. Ngày áp dụng : 01 – 01 – 1943 ( 25 – 11 – Nhâm Ngọ)
Giờ chính thức và pháp định : Lên một tiếng trên giờ chính thức và pháp định .
Văn kiện pháp lý : Nghị định 23 – 12 – 1942 (JOIC trang 3749) áp dụng cho toàn cõi Đông Dương .

 

2. Ngày áp dụng : 01 – 04 – 1945 (19 – 02 – Ất Dậu )
Giờ chính thức và pháp định : Lên thêm một tiếng nữa ( theo giờ Nhật Bản)
Văn kiện pháp lý : Nghị định 29 – 03 – 1945 (JOIC trang 04) do Tsukamoto ký .

 

3. Ngày áp dụng : 01 – 04 – 1947 (12 – 03 – Đinh Hợi)
Giờ chính thức và pháp định : Giờ Greenwich cộng 08 tiếng
Văn kiện pháp lý : Nghị định 08 – 03 – 1947 (JOIC trang 591) do Walluy ký áp dụng toàn cõi Đông Dương .

 

4. Ngày áp dụng : 01 – 07 – 1955 (12 – 05 – Ất Mùi)
Giờ chính thức và pháp định : Giờ của thời đạo thứ 07, tức là lùi lại một tiếng so với giờ trước (1947)
Văn kiện pháp lý : Dụ số 46 ngày 25 – 06 – 1955 (CBVN trang 1781) áp dụng kể từ 01 giờ sáng đêm 30 – 06 rạng 01 – 07 – 1955 tại miền Nam vĩ tuyến 17 , Ngô Đình Diệm ký

 

5. Ngày áp dụng : 01 – 01 – 1960 (03 – 12 – Kỷ Hợi)
Giờ chính thức và pháp định : lên một tiếng trên giờ của thời đạo thứ 07 .
Văn kiện pháp lý : Sắc lệnh số 362/TTP ngày 30 – 12 – 1959 (CBVNCH trang 62) áp dụng từ 23 giờ đêm 31 – 12 – 1959 rạng ngày 01 – 01 – 1960 tại nam vĩ tuyến 17

 

Theo sự phân chia múi giờ trên thế giớ thì toàn thể Đông Dương nằm trong múi giờ thứ 07 (thời đạo thứ 07), múi giờ chuẩn là múi Greenwich số 0 . Theo sự thay đổi trên, giờ Tử Vi qua thời gian được tính như sau :

 

1. Từ 01 – 01 – 1943 trở về trước (25-11-Nhâm Ngọ trở về trước)
Sinh giờ nào tính theo giờ đó

 

2. Từ 1-1-1943 (25 – 11 – Nhâm Ngọ) đến 31 – 3 – 1945 (18 – 2 – Ất Dậu)
Giờ Tử Vi là giờ sinh trừ đi 01

 

3. Từ 1 – 4 – 1945 (19 – 2 – Ất Dậu) đến 31 – 3 – 1947 (11 – 3– Đinh Hợi)
Giờ Tử Vi là giờ sinh trừ đi 02

 

4. Từ 1 – 4 – 1947 (12 – 3 – Đinh Hợi) đến 30 – 6 – 1955 (11 – 5 – Ất Mùi)
Giờ Tử Vi là giờ sinh trừ đi 01

 

5. Từ 1 – 7 – 1955 (12 – 5 – Ất Mùi) đến 31 – 12 – 1959 (2 – 12 – Kỷ Hợi) .
Sinh giờ nào tính theo giờ đó

 

6. Từ 1–1–1960 (3–12–Kỷ Hợi) Đến 30–4–1975 (20 – 03 – Ất Mão) (Áp dụng từ vĩ tuyến 17 trở vào)
Giờ Tử Vi là giờ sinh trừ đi 01

 

7. Từ 1 – 5 – 1975 (21 – 03 – Ất Mão) Sinh giờ nào tính theo giờ đó , cho cả hai miền Nam và Bắc. (hết trích)

 

Mặc dù thời nay chúng ta có vệ tinh nhân tạo để đo lường giờ Chính Ngọ ở VN khá chính xác, mà vấn nạn giờ giấc Tử Vi vẫn chưa phải là tuyệt đối chính xác. Vì sao? Vì không ai dám chắc chắn 100% giờ đồng hồ đeo tay hay treo tường (cho dù là trong nhà thương, nơi đứa bé sinh ra) là giờ chính xác. Ai dám chắc nó không không xê xích 1-2 phút?! Nhất là những trường hợp nằm ở giờ khe, giữa giờ trước và giờ sau, nếu sai lệch 1 phút thôi cũng sẽ có lá số hoàn toàn khác nhau. Trong những trường hợp này thì mọi người phải đành xem 2 lá số ở 2 giờ để kiểm chứng cho chắc chắn.

 

Thế nhưng, dù sao đây cũng là một bước tiến khá quan trọng việc xác định giờ giấc ở VN. Mong rằng học giả đã tìm được kim chỉ nam trong việc xác định giờ giấc mà không sợ lầm lạc nữa.

Đăng ngày: 6/7/2020 5:51:49 PM
Lần xem: 1421 lần - Phản hồi: 2
Người đăng: buiquangchinh77 - Mã số ID: 22
Email: [email protected]
buiquangchinh77 | Đăng ngày 6/7/2020

buiquangchinh77 | Đăng ngày 6/7/2020

Các tin cùng Danh mục
Ngày đăng
TÌM VÀNG ĐÃ CẤT
8/23/2021
KHI NHÀ Ở TRÊN HÀI CỐT, MỒ MẢ......THÌ PHẢI LÀM SAO?
5/12/2021
GIẢI ĐÁP VỀ HƯỚNG NHÀ, HƯỚNG CỬA, HƯỚNG CỔNG
3/18/2021
GIẢI ĐÁP VỀ "BẾP = TÁO QUÂN"
2/19/2021
Nạp âm, hiểu và suy luận, vận dụng (Bùi Quang Chính)
1/27/2021
Hiểu đúng, bản chất SINH - KHẮC của ngũ hành, không đơn giản.
1/27/2021
Cung Khôn và Ý Nghĩa
12/3/2020
Cung Càn và Ý Nghĩa
11/26/2020
CHỌN GIỜ SINH MỔ CHO KHÁCH HÀNG THỨ 86
11/19/2020
Văn tế thập loại chúng sinh (Nguyễn Du). Có thể dùng để cúng chúng sinh vào tháng 7 âm.
9/3/2020
HÀNH THIỆN ĐÚNG NGHĨA
8/1/2020
Giờ sinh TỬ VI là gì?
6/7/2020
Xem Số mệnh/ Vận hạn là xem cái gì?
5/18/2020
Hành động đúng lúc/ Kết thúc kịp thời.
5/18/2020
Xin nhờ bác Kính xác định lại giờ sinh
4/26/2020
Xem xuất ngoại
11/13/2019
tìm đồ bị mất ạ
7/31/2019
Số xuất ngoại
7/3/2019
Tìm lại trí nhớ
6/19/2019
Xem Tứ Trụ - Tử Vi - Quẻ Dịch cho chung ta thấy điều gì?
6/9/2019


Bạn chưa đăng nhập


ĐĂNG NHẬP - ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

Gmail: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/buiquangchinh77

Fanpage: https://www.facebook.com/Tutruthienmenh.com.BuiQuangChinh/          

Blog: https://giaimabiansomenh.blogspot.com/

Địa chỉ: 87 - Lý Tự Trọng - TP Vinh - Nghệ An. Hotline: 0812.373.789 hoặc 09.68.68.29.28 (Thầy Bùi Quang Chính)

Facebook chat