BÀI 4: BÀI LỄ LẬT VÁN THIÊN
Phần 1: Chuẩn bị nghi lễ:
- Nghi lễ lật ván
thiên là nghi lễ quan thần linh và chư vị hội đồng địa phủ sẽ thực hiện thủ tục
tâm linh xung quanh quan tài để việc lật ván thiên được thuận lợi.
- Đồ lễ: Thanh
bông hoa quả tại ban thờ quan thần linh
Phần 2: Thực hiện nghi lễ:
A. Thực hiện nghi lễ tại ban thờ thần linh nghĩa
trang:
Lên hương xong,
nhất tâm đứng trước mâm lễ, chắp tay 3 lạy rồi tụng 3 bài thần chú sau:
Tụng
3 lần bài Tịnh độ tâm:
“Nam mô A Di Di Đà Phật”
Tụng 3 lần bài NHẬT
SƯ - TÂM CHÚ:
“Nam
Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật
Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ
Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng
Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ
Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo
Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.
Tụng
3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:
“Nam
Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng
2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân
3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới
4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ
5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân
6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm
7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân
Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai
10.
Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
13. Trùng – Lai -
Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền
Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai
15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa
16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh
Tà tinh – Ma đạo,
bất phân ranh
Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy
19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
20. Nhân – Tử - Hộ
Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn
Ngũ linh – Hoàn đạo
21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo
Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai
Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an
24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai
25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.
Tiếp
tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
-
Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ
đạo.
-
Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10
phương.
-
Con lạy tứ trụ nguyên thần nguyên khí bốn hướng đông
tây nam bắc hợp nhất.
-
Con lạy chân linh quan thần linh đất nghĩa trang điền
thổ tại đất (địa chỉ…).
Nhật nguyên:
Ngày….tháng …năm 2019 (Kỷ Hợi).
Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp nhân (địa chỉ nhà ở…), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn
tâm – đạo lễ”. Đạo.
Dâng lễ:
Thanh bông hoa quả, trầu cau, thuốc lá, xôi, thịt, rượu, mã, tiền vàng địa phủ,
tròn tâm. Dâng lễ lật ván thiên phần mộ vong linh (họ tên vong) trong sự cải
táng mộ phần đúng đạo. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ”, ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng, ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh
Địa Phật, ngưỡng vọng chân linh quan
thần linh “điền thổ tại đất” cùng chư thần trong Ban giám sát hộ thần. Ngưỡng
vọng Tứ trụ nguyên thần nguyên khí bốn hướng đông tây nam bắc hợp nhất. Trong
sự chứng tâm, gia hộ con cháu dòng họ… lật ván thiên phần mộ cho vong linh (họ
tên) tại nghĩa trang điền thổ tại đất đúng đạo. Đạo.
Con trần: “Họ tên người lễ”, xin phép chân linh
quan thần linh đất nghĩa trang cho phép con cháu dòng họ (họ người mất) được
phép lật ván thiên phần mộ vong linh (họ tên vong) trong sự cải táng mộ phần
đúng đạo. Đạo.
“Làn hương trầm – gió thoang thoảng”
Hoàn độ: Chữ
nhân con cháu dòng họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Nghĩa nguồn
“chữ đạo”.
Hoàn độ:
Vong linh (họ tên) thiết nhập mộ phần mới thuận cơ âm dương đúng đạo. Đạo.
Trong
sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”
Con trần:
“Họ tên người lễ”, xin biếu Chân linh quan thần linh “điền thổ tại đất nghĩa
trang”, tứ trụ nguyên thần bốn hướng đông tây nam bắc tiền vàng mã địa phủ.
Trong sự: Chí tâm hành thiện hồi hướng chư Thần. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
Sau
đó làm thủ pháp lật ván thiên tại quan tài
B. Thủ pháp lật ván thiên
-
Châm 1 thẻ nhang tại đầu quan tài.
-
Người thực hiện nghi lễ đứng ở đầu quan tài, tay phải cầm nén nhang đang cháy,
tập trung suy nghĩ và nghĩ về Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư
Thích Ca Mâu Ni Phật). Ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Ngưỡng vọng chân
linh quan thần linh cai quản điền thổ tại đất. Nghĩ đến họ tên vong linh. Tay phải cầm nén nhang họa chữ “ĐẠO” trên không trung
trước quan tài. Lấy lực từ tâm, và lòng bàn tay phải đẩy chữ đạo đó vào quan
tài. Khi đẩy đọc “Lật ván thiên. Đạo”.
Sau
khoảng 1 phút để chư thần làm thủ tục tâm linh quanh quan tài rồi con cháu mới
lật ván thiên và làm các thủ tục rửa xương cốt. Sau đó xếp đặt ngay ngắn xương
cốt vào tiểu và chưa được đạy lắp tiểu vội để thực hiện tiếp nghi lễ nhập vong
linh vào tiểu.