DÀNH CHO THỔ TÁNG
BÀI 5: BÀI LỄ HẠ QUAN VÀ NHẬP MỘ VONG LINH TẠI ĐẤT NGHĨA TRANG
Phần 1: Chuẩn bị nghi lễ:
- Nghi lễ hạ quan
và nhập mộ tại đất nghĩa trang là khâu cuối cùng trong tang lễ và cũng là quyết
định việc mồ mả có được yên ổn hay không. Vì nhiều trường hợp các thầy không có
khả năng tâm linh tốt đã không nhập mộ cho vong linh được. Mặc dù nghi lễ và
việc cúng kiếng rất phức tạp và lâu.
- Đồ lễ: +1 lễ
thành tâm dâng hoa, quả, trầu cau, thuốc lá, rượu, thịt, xôi, tiền vàng địa
phủ, 1 bộ ngựa mã màu đỏ có kèm mũ áo hoặc là 5 bộ ngựa mã 5 màu. Bày đồ lễ lên
trên ban thờ thần linh của đất nghĩa trang, nếu nghĩa trang không có ban thần
linh thì bày lễ tại gò đất cao gần ngôi mộ chuẩn bị hạ quan.
+ 1lễ hoa quả, bát
cơm, quả trứng luộc, tiền vàng để khi hạ quan xuống mộ xong ta làm lễ nhập mộ
luôn.
- Trước khi hạ
quan tài xuống huyệt mộ thì hãy dải ít tiền giấy âm phủ và ít tiền lẻ xuống để
làm thủ tục mua âm đất, mua dương đất. Tiền âm là thủ tục mua đất âm, tiền
dương là thủ tục mua đất dương cho đúng luật âm.
- Người đứng ra
thực hiên nghi lễ nên đến nghĩa trang trước và thực hiện nghi lễ tại ban thờ
thần linh trước khi đưa quan vào phần mộ.
Phần 2: Thực hiện nghi lễ:
A. Lễ tại ban thờ thần linh nghĩa trang
Lên hương xong,
nhất tâm đứng trước ban thờ, chắp tay 3 lạy rồi tụng 3 bài thần chú sau (đọc đủ 3 bài chú sẽ đem lại năng
lượng để vong linh tĩnh tâm đi được vào quy trình luân hồi):
Tụng
3 lần bài Tịnh độ tâm:
“Nam mô A Di Di Đà Phật”
Tụng 3 lần bài NHẬT
SƯ - TÂM CHÚ:
“Nam
Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật
Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ
Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng
Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ
Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo
Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.
Tụng
3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:
“Nam
Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng
2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân
3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới
4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ
5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân
6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm
7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân
Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai
10.
Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
13. Trùng – Lai -
Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền
Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai
15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa
16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh
Tà tinh – Ma đạo,
bất phân ranh
Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy
19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
20. Nhân – Tử - Hộ
Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn
Ngũ linh – Hoàn đạo
21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo
Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai
Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an
24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai
25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.
Tiếp
tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
-
Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ
đạo.
-
Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10
phương.
-
Con lạy chân linh quan thần linh,“điền thổ tại
đất”nghĩa trang (địa chỉ….
Nhật nguyên:
Ngày….tháng …năm 2019 (Kỷ Hợi).
Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp nhân (địa chỉ nhà ở…), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn
tâm – đạo lễ”. Đạo.
Dâng lễ:
Thanh bông hoa quả, trầu cau, thuốc lá, xôi, thịt, rượu, tiền vàng địa phủ,
tròn tâm. Dâng lễ hạ quan nhập mộ vong linh...thiết nhập phần mộ tại đất nghĩa
trang điền thổ tại đất. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ”, ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư
Thích Ca Mâu Ni Phật). Ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Ngưỡng vọng chân
linh quan thần linh cai quản điền thổ tại đất...Đạo. Thiên định giới. Tiếp dẫn,
dẫn giải chữ nhân con trần “họ tên người thoát tục cõi trần” thoát tục cõi trần
nhân gian, Thiết nhập mộ điền thổ tại đất đúng chữ đạo. Đạo.
Con trần: “Họ tên người lễ”, xin phép Chân linh
quan thần linh “điền thổ tại đất”. Cho
phép: Con trần “họ tên người lễ” mời gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ
dòng họ, dòng tộc “họ…”, về tiếp dẫn, dẫn giải chữ nhân con trần “họ tên người
thoát tục” trở về địa phủ đúng đạo. Đạo.
“Làn hương trầm – gió thoang thoảng”
Hoàn độ: Chữ
nhân con cháu dòng họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Nghĩa nguồn
“chữ đạo”.
Hoàn độ: Chữ
nhân con trần “họ tên người thoát tục”, trở về địa phủ đúng đạo, tiếp dẫn đúng
quy trình luân hồi đảo kiếp. Đạo.
Trong
sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”
Con trần:
“Họ tên người lễ”, xin biếu Chân linh quan thần linh “điền thổ tại đất” tiền
vàng – địa phủ. Trong sự: Chí tâm hành thiện hồi hướng chư Thần. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
Sau đó đưa quan
vào và hạ xuống huyệt mộ.
Trước khi hạ quan
xuống huyệt mộ thì người thực hiện nghi lễ phải giải âm khí ở huyệt mộ và xung
quanh huyệt mộ. bằng cách tay trái bắt ấn (đầu ngón cái chạm vào đầu ngón trỏ)
rồi đồng thời hướng tay phải về dưới huyệt mộ và xung quanh huyệt mộ rồi tụng 3
bài thần chú (Tịnh độ tâm, Nhật sư tâm chú, Bát không phật đạo) để giải âm khí
tích tụ xung quanh mộ và huyệt mộ trước khi nhập vong vào.
Sau đó dải ít tiền giấy âm phủ và ít tiền lẻ
dương trần để làm thủ tục mua đất âm và đất dương. Người dải tiền thì vừa dải
vừa nói “xin mua đất của chư thần thiết nhập cho vong linh…Đạo”.
Sau đó cho hạ quan
xuống huyệt mộ và thực hiện nghi lễ nhập vong vào mộ.
B. Bài lễ thiết nhập vong linh vào mộ tại mộ
Sắp xếp đồ lễ và
châm 1 thẻ hương ở đầu mộ rồi tụng 3 bài chú và tấu lễ nhập mộ cho vong linh.
Tụng
3 lần bài Tịnh độ tâm:
“Nam mô A Di Di Đà Phật”
Tụng 3 lần bài NHẬT
SƯ - TÂM CHÚ:
“Nam
Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật
Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ
Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng
Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ
Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo
Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.
Tụng
3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:
“Nam
Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng
2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân
3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới
4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ
5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân
6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm
7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân
Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai
10.
Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
13. Trùng – Lai -
Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền
Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai
15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa
16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh
Tà tinh – Ma đạo,
bất phân ranh
Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy
19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
20. Nhân – Tử - Hộ
Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn
Ngũ linh – Hoàn đạo
21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo
Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai
Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an
24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai
25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.
Tiếp
tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
-
Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ
đạo.
-
Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10
phương.
-
Con lạy chân linh quan thần linh điền thổ tại đất nghĩa
trang (địa chỉ…).
Nhật nguyên:
Ngày….tháng …năm 2019 (Kỷ Hợi).
Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp nhân (địa chỉ nhà ở…), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn
tâm – đạo lễ”. Đạo.
Dâng lễ:
Thanh bông hoa quả, tiền vàng địa phủ, tròn tâm. Dâng lễ hạ quan đồng thiết
nhập vong linh… thiết nhập mộ. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ”, ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư
Thích Ca Mâu Ni Phật). Ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Ngưỡng vọng chân
linh quan thần linh cai quản điền thổ tại đất...Đạo. Thiên định giới. Tiếp dẫn,
dẫn giải vong linh… thiết nhập phần mộ tại đất nghĩa trang. Đạo.
Xin phép:
Vong linh (họ tên vong linh…) thiết nhập phần mộ. Đạo.
“Làn
hương trầm – gió thoang thoảng”
Hoàn độ: Chữ
nhân con cháu dòng họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Nghĩa nguồn
“chữ đạo”.
Trong
sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”
Con trần:
“Họ tên người lễ”, xin biếu vong linh…tiền vàng – địa phủ. Trong sự: Chí tâm
hành thiện hồi hướng vong linh. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
C. Thủ pháp thiết nhập vong linh nhập mộ
Khi hạ quan xuống
huyệt mộ, kê ngay ngắn rồi. Lúc này chưa được lấp đất vào huyệt mộ vôi. Người
thực hiện nghi lễ, châm 1 thẻ nhang tại đầu mộ. Châm 1 nén nhang và cầm ở tay
phải. Rồi 2 tay nắm vào nhau, đặt trên trán, ngưỡng về Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức
A Di Di Đà và Đức Phật Thích Ca), ngưỡng về ngài Nguyên Linh Địa Phật. Hạ 2 tay
xuống ngực chắp lại như lễ. Niệm 3 niệm “Nam mô A Di Di Đà Phật” rồi tay
phải cầm nén nhang họa chữ Đạo trên không trung phía trên mộ. Rồi đọc “Vong
linh… Thiết nhập mộ. Đạo”. Sau đó khoảng 1 phút cho lấp đất và hoàn thành việc
xây mộ.
D. Thủ pháp Định vị thiên cơ phần mộ sau khi hoàn
thành xây mộ xong
Đối với trường thổ
táng, sau khi hạ quan xong, đắt đất và chỉnh trang phần mộ ngay ngắn.
Khi hoàn thành
xong việc đắp mộ ngay ngắn rồi kê bát nhang của vong linh vào phần đầu mộ hoặc
trên giữa đỉnh mộ thật ngay ngắn, thắp 1 thẻ hương. Và thực hiện thủ pháp an
vị, định vị mộ như sau:
Người thực hiện
nghi lễ, châm 1 nén nhang và cầm ở tay phải. Rồi 2 tay nắm vào nhau, đặt trên
trán, ngưỡng về Đứ Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức A Di Di Đà và Đức Phật Thích Ca),
ngưỡng về ngài Nguyên Linh Địa Phật. Hạ 2 tay xuống ngực chắp lại như lễ. Niệm
3 niệm “Nam
mô A Di Di Đà Phật” rồi tay phải cầm nén nhang họa chữ Đạo trên không trung
phía trên mộ. Rồi đọc “An vị phần mộ vong linh… trong sự định vị thiên cơ. Đạo”.
Thủ pháp định vị
thiên cơ phần mộ sẽ được 4 ngài dưới địa phủ lên đo đạc, chỉnh sửa âm mộ và nạp
khí tốt vào mộ, hàn nối lại long mạch khí và long mạch nước.
E. Lễ tạ ban thờ
thần linh nghĩa trang
Con cháu thành tâm
châm hương, chắp tay lễ tạ tại ban thờ thần linh của nghĩa trang. Sau đó con
cháu dâng lễ tạ tại phần mộ của vong linh trước khi ra về.
Phần lễ tạ không
cần tấu lễ, chỉ cần con cháu thành tâm, chắp tay lễ tạ là được các ngài và vong
chính chứng tâm. Vì tất cả các nghi lễ quan trọng đã được thực hiện ở các bước
trước.
Như vậy là hoàn
thành quy trình và nghi lễ tang lễ cho trường hợp thổ táng.