Trang chủ
 
Thành viên
 
Thống kê
 
Nội quy
 
 
 
 
THÀNH VIÊN
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN
THÔNG TIN TIỆN ÍCH
Xem tử vi trọn đời
Xem Quái số của bạn
Xem cung tuổi vợ chồng
Lịch vạn niên 2024
Đổi ngày dương ra âm
Tra cứu sao chiếu mệnh
Cân xương tính số
Xem hướng nhà
Xem Sim số đẹp
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
Hôm nay: 451
Tất cả: 15,879,940
 
 
TỬ VI
1. Đăng ký xem Tử Vi (Tính phí)
2. Xem, hỏi, trao đổi về Tử Vi (miễn phí)
3. Tập hợp các lá số Tử Vi - Cách cục vận hạn.
4. Lý Thuyết Tứ Hóa Phái (Bắc Phái-Trung Châu Phái)
5. Lý thuyết Tam Hợp Phái (Nam Phái)
6. Cách cục Mệnh lý trong Tử Vi
7. Luận giải 14 Chính Tinh
8. Luận giải các Phụ Tinh
9. Luận giải cung Mệnh [Thân]
10. Luận giải cung Phụ Mẫu
11. Luận giải cung Huynh Đệ
12. Luận giải cung Phúc Đức
13. Luận giải cung Điền Trạch
14. Luận giải cung Phu-Thê
15. Luận giải cung Tài Bạch
Nội dung tin đăng Trả lời bài này
SAO HÓA KỴ - TỨ HÓA

Sao: HÓA KỴ

Hành: Thủy

•Đắc địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
•Hãm địa: Tý, Sửu, Dần, Mão, Tỵ, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi

Ác tinh. Hay ích kỷ, ghen ghét rất ác và thâm hiểm

1. Ý nghĩa bệnh lý:

Hóa Kỵ là ám tinh nên đi với bộ phận nào của cơ thể đều gây trục trặc cho bộ phận đó nhưng sức phá của Hóa Kỵ rất tầm thường về mặt bệnh lý.

Hóa Kỵ với Nhật hay Nguyệt ở bất cứ cung nào: mắt kém (cận thị hoặc viễn thị) hay đau mắt. Hóa Kỵ đi với mắt nào thì mắt bên đó bị trục trặc

– Hóa Kỵ, Cự Môn: miệng méo

– Hóa Kỵ, Kình hay Đà: hay ù tai, cứng tai, đôi khi bị điếc hoặc có thể bị tật ở chân tay.

– Hóa Kỵ, Đại, Tiểu Hao: hay đau bụng, tiêu chảy

– Hóa Kỵ, Nguyệt (nữ Mệnh): đàn bà kinh nguyệt không đều, máu huyết xấu, có hại cho sự thụ thai.

– Hóa Kỵ, Riêu: đàn ông thận suy, dương hư.

2. Ý nghĩa tính tình:

Hóa Kỵ đơn thủ, nhất là hãm địa, có nghĩa xấu nhiều hơn nghĩa tốt.

– Sự đố kỵ, hay ganh tị, ghen ghét kẻ khác, ích kỷ, ghen tuông, tiểu tâm, đa nghi.

– Hay nói xấu, dèm pha kẻ khác. Ngược lại, cũng bị người khác đố kỵ, ganh tị. Nếu đi liền với Thái Tuế là người nói nhiều, ngồi lê đôi mách, tán dóc, nói xấu, từ đó hay mang tiếng vì lời ăn tiếng nói, cãi vã.

– Tính nông nổi, lúc vui lúc buồn vô định.

– Ưa thay cũ đổi mới, không chấp nhận hoàn cảnh hiện có. Nếu được cát tinh hội chiếu thì sự thay đổi có chiều hướng đi lên, bằng không thì chủ sự bất nhất, vô định, nông nổi, không toại chí, hay lầm lẫn, dục động, bộc trực, đa quá.

3. Ý nghĩa của hóa kỵ và một số sao khác:

a. Những cách tốt:

– Kỵ đắc địa ở Thìn Tuất Sửu Mùi gặp Nhật Nguyệt sáng đồng cung: hưởng phú quý lâu dài. Riêng ở Sửu Mùi đồng cung với Nhật Nguyệt nếu được thêm Tuần Triệt án ngữ thì rất rực rỡ nhưng hay bị đau mắt hoặc đau thần kinh.

– Kỵ ở Tý Hợi có Khoa hội chiếu: người khôn ngoan, cẩn thận từ lời nói đến việc làm, được nhiều người kính trọng.

– Kỵ ở Tý có Khoa Lương hội chiếu: nếu có thêm cát tinh sáng sủa hội họp thì người có đức độ, danh vọng được quân dân quý mến, hậu thuẫn. Đây có thể là một nhà hiền triết, nhân sĩ, dân biểu, nghị sĩ hữu danh.

– Kỵ đồng cung với Liêm, Tham ở Tỵ Hợi: Hóa Kỵ chế khắc được sự bất lành, hóa giải nhiều hung họa do Liêm Tham Tỵ Hợi gây nên. Tuy đây không phải là cách tốt nhưng cũng khá giả, ít lo ngại về bệnh tật, tai nạn.

b. Những cách xấu:

– Kỵ Nhật hay Nguyệt cùng hãm: người hay bị bệnh hoạn, cô đơn, cực khổ, bị tai họa lớn, phải tha phương lập nghiệp và yểu tử.

– Kỵ Cự hay Kỵ Đào (Hồng) hay Kỵ Tham đồng cung: rất dễ bị thủy tai (chết hụt, chết đuối) hay bị bắt bớ, giam cầm. Riêng nữ Mệnh gặp bộ sao này bị tai nạn trinh tiết, thất tiết, bất chính hoặc hôn nhân trắc trở, có thể không chồng hay phải lo buồn về gia đạo.

– Kỵ gặp Xương, Khúc, Khôi, Việt: học hành trắc trở, thi trượt hay vất vả, dù có đỗ cũng không thành danh. Trong quan trường hay bị gièm pha, ly gián.

– Kỵ, Riêu, Đà ở liền cung: họa vô đơn chí

– Kỵ, Phục, Tuế: có sự thù hằn, cạnh tranh, kiện tụng, lo lắng vì sợ bị mưu hại, trả thù

– Kỵ, sát tinh đắc địa: danh tài hoạnh phát nhưng hoạnh phá, suốt đời lưu lạc. Nếu sát tinh hãm địa thì nguy cơ càng tăng, nghèo khổ, tai họa khủng khiếp, giảm thọ.

4. Ý nghĩa của hóa kỵ ở các cung:

4.1.CUNG MỆNH

– Hóa kỵ tọa Mệnh: đa chiêu óan thù. Người xấu làm việc trắc trở, hay bị ghen ghét.

– Kỵ cư Tí: thuật sĩ phong lưu.

– Kỵ ngộ Thái dương từ Thân đến Tý, hay ngộ Thái âm: kỵ thành bất kỵ

– Kỵ. Đào, Riều giao triều: họa vô đan chí.

– Kỵ, Dương, Đà, Sát, Kiếp, Không: đạo tặc.

– Kỵ ngộ Cơ hãm hay Kỵ, Đà, Tuế cư Thân: gian nan, vơ vất.

– Kỵ cư Tí ngộ Khoa, Lương chiếu: trên dưới ai cũng ưa chuộng.

– Kỵ ngộ văn tinh Xương, Khúc, Khôi, Việt: công danh trắc trở.

Kỷ, Cự hay Kỵ Tham cư Thân, tướng quân, Triệt ở Thiên di: chết đâm.

4.2.CUNG BÀO

Anh chị em xung khắc, tranh giành nhau về tài sản, không ở chung nhau được.

4.3.CUNG PHU THÊ

– Hóa kỵ độc thủ: không có gia thất

– Vợ chồng lục đục hay cãi vã. Đi thêm với sao xấu khác, ý nghĩa bất lợi hơn

– Kỵ, Phục: vợ chồng bất hòa, khi ở khi đi. Lúc lấy nhau, hôn nhân bị cản trở. Khi đồng cư thì hay nói xấu nhau, có thể mưu hại nhau hoặc bị người chia rẽ.

– Kỵ, Đào (Hồng): chồng lừa dối vợ để ngoại tình. Vợ lừa dối chồng để trăng hoa. Dễ dàng tục huyền hay tái giá khi người phối ngẫu chết. Có nhiều người ve vãn vợ/chồng, có thể bị chim mất vợ/chồng.

– Kỵ, Riêu: vợ hay chồng là người rất dâm đãng, bất mãn về sinh lý, dễ ngoại tình.

– Kỵ, Kiếp, Hình, Riêu: âm mưu hại vợ/chồng, giết chồng/vợ.

4.4.CUNG TỬ

– Cha mẹ và con cái xung khắc nhau. Con cái không hòa thuận nhau, tranh giành tài sản, tranh hơn thiệt.

4.5.CUNG TÀI

– Hao tán tiền bạc. Hóa Kỵ ở Tài ví như Đại Tiểu Hao.

– Kỵ, Phục: bị trộm cắp, bị người ở lấy của.

4.6.CUNG NÔ

– Tôi tớ, bạn bè nói xấu chủ, oán chủ.

– Nhân tình phản bội, đa mang.

– Phá, Kỵ, Tang làm ơn nên oán.

4.7.CUNG QUAN

Trừ phi gặp các bộ sao tốt nói trên, Hóa Kỵ ở Quan chủ sự trắc trở về công danh, cụ thể: – chậm thăng – bị chèn ép, bị tiểu nhân dèm pha – không được tín nhiệm- bất đắc chí trong quan trường – chính mình cũng hay dùng tiểu xảo hại đồng nghiệp

4.8.CUNG PHỤ

– Cha mẹ bất hòa, xung khắc. Càng đi với sát tinh, ý nghĩa càng nặng.

4.9.CUNG ĐIỀN

– Phải có lần bán nhà, bán ruộng vườn, xí nghiệp.

4.10.CUNG TẬT

– Kỵ, Cự hay Riêu, Tham: chết đuối

– Kỵ ở cung +: đàn bà sinh đẻ phải lo

– Kỵ, Nhật, Hư: đàn bà có bệnh không đẻ.

– Kỵ, Ngộ hình ở Tý, Hợi: đau mắt mù lòa.

– Kỵ, Đà, Sai: mục tật. Kỵ, Hình, Liêm, Phá: điên.

– Kỵ gặp Tham: vật hạn nhiều.

– Kỵ Dương ở Tý, Hợi: mù lòa vì đau mắt.

– Kỵ, Mộc, Hao, Sát, Phá: bị ung thư, mổ cắt.

– Hóa Kỵ độc thủ: dương hư, biếm con.

– Kỵ, Đà, Diều: nhiều tai nạn. Kỵ, Diêu: sứt môi.

– Kỵ, Âm: bệnh âm hư.

– Kỵ, Tang, Điếu: tự sát

4.11.CUNG THIÊN DI

– Kỵ,Tham: tai nạn chết đường

– Kỵ, Riêu: nhiều người thù ghét.

4.12.CUNG PHÚC

– KỴ ngộ Kiếp hay không: vận nhà suy nghèo.

– Kỵ ngộ Sát Hình, Đà: đạo tặc.

– Kỵ, Hình, Bệnh: có người điên hay phù. Kỵ, Việt: câm.

– Hóa kỵ: tổn thọ, có ngôi mả ở chỗ sâu ngâm nước.

– Kỵ, Riêu: sát nhân hoàn tuyền.

 

5. CUNG HẠN:

– Kỵ, Phá, Tuế: thị phi cãi nhau.

– Kỵ, Hình, Kiếp: phòng nạn giáo mác hình thương, hay bệnh phải mổ sẻ

– Kỵ, Cự: phòng sông nước và lắm chuyện lôi thôi bực mình.

– Kỵ, Hồng: tơ duyên rắc rối.

– Kỵ Ngộ, Am, Dương: đau mắt cha mẹ mất sớm.

– Kỵ, Đà: phòng miệng tiếng.

– Kỵ, Đà, Sát, Kỵ, Đà Hổ: đi xa phòng nguy hại.

– Kỵ Kình, Phá: đánh nhau.

– Kỵ, Sát gian nan nhục nhã

– Kỵ, Kinh, Tý, Hợi tranh dành nhiều sự lôi thôi.

 

Đăng ngày: 5/25/2018 9:41:10 PM
Lần xem: 1659 lần - Phản hồi: 0
Người đăng: buiquangchinh77 - Mã số ID: 22
Email: [email protected]

Chưa có bài phản hồi nào!

Các tin cùng Danh mục
Ngày đăng
Link download SÁCH VỀ TỬ VI (Nam Phái-Bắc Phái-Tùm lum Phái). Cập nhật 30.9.2022.
4/7/2024
Sách Tử Vi "Đẩu số tinh thành" Phân 1 - Tập 1.
8/2/2022
Bài đoán hạn TỬ VI của Phan Tử Ngư - Quá buồn khi tự đề cao mình (Thế này mà cũng gọi là nhà đoán mệnh của Đài Loan)
7/17/2021
Sách Tử Vi đẩu số vận mệnh phân tích (Từ Tằng Sinh - Đài Loan)
7/4/2021
Sách Tử Vi "Tử Vân Tiên Sinh luận tính tinh diệu"
7/4/2021
Sách Tử vi "Phi Tinh Tử Vi Đẩu Số - 672 Tượng giảng nghĩa- Lương Nhược Du"
7/4/2021
Sách Tử Vi "Khâm thiên tứ hóa nội truyền sơ cấp"
7/4/2021
Sách Tử Vi "Tứ hóa thực chiến sơ cấp"
7/4/2021
Sách Tử Vi Đẩu Số (Từ Tăng Sinh - Đài Loan)
7/2/2020
Lục Sát Tinh - Sao Đà La - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
5/10/2020
Lục cát tinh - Sao Thiên Việt - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
5/8/2020
Lục cát tinh - Sao Thiên Khôi - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
5/8/2020
Tính chiều cao qua LÁ SỐ TỬ VI
4/15/2020
Sách Tử Vi (Link download)
4/2/2020
Vòng Lộc Tồn - Sao Phi Liêm - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/15/2020
Lục cát tinh - Sao Hữu Bật - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/8/2020
Lục cát tinh - Sao Tả Phù - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/8/2020
Vòng Thái Tuế - Sao Thiếu Âm - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/8/2020
Vòng Thái Tuế - Sao Tang Môn - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/8/2020
Cách nghề nghiệp trong Tử Vi.
3/8/2020


Bạn chưa đăng nhập


ĐĂNG NHẬP - ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

Gmail: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/buiquangchinh77

Fanpage: https://www.facebook.com/Tutruthienmenh.com.BuiQuangChinh/          

Blog: https://giaimabiansomenh.blogspot.com/

Địa chỉ: 87 - Lý Tự Trọng - TP Vinh - Nghệ An. Hotline: 0812.373.789 hoặc 09.68.68.29.28 (Thầy Bùi Quang Chính)

Facebook chat