Trang chủ
 
Thành viên
 
Thống kê
 
Nội quy
 
 
 
 
THÀNH VIÊN
ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN
THÔNG TIN TIỆN ÍCH
Xem tử vi trọn đời
Xem Quái số của bạn
Xem cung tuổi vợ chồng
Lịch vạn niên 2024
Đổi ngày dương ra âm
Tra cứu sao chiếu mệnh
Cân xương tính số
Xem hướng nhà
Xem Sim số đẹp
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
Hôm nay: 1,866
Tất cả: 15,770,401
 
 
TỬ VI
1. Đăng ký xem Tử Vi (Tính phí)
2. Xem, hỏi, trao đổi về Tử Vi (miễn phí)
3. Tập hợp các lá số Tử Vi - Cách cục vận hạn.
4. Lý Thuyết Tứ Hóa Phái (Bắc Phái-Trung Châu Phái)
5. Lý thuyết Tam Hợp Phái (Nam Phái)
6. Cách cục Mệnh lý trong Tử Vi
7. Luận giải 14 Chính Tinh
8. Luận giải các Phụ Tinh
9. Luận giải cung Mệnh [Thân]
10. Luận giải cung Phụ Mẫu
11. Luận giải cung Huynh Đệ
12. Luận giải cung Phúc Đức
13. Luận giải cung Điền Trạch
14. Luận giải cung Phu-Thê
15. Luận giải cung Tài Bạch
Nội dung tin đăng Trả lời bài này
Xem cung Tử Tức - trong Tử Vi (Hi Di Trần Đoàn)

1. Cách tử tức qua các sao: 
a. Chính tinh: hầu hết các chính tinh đắc địa trở lên đều có nghĩa là có con. Vì vậy, dưới đây là danh sách các sao chỉ cách hiếm muộn con cái:
- Vũ Khúc
- Vũ Khúc, Thất Sát
- Vũ Khúc, Thiên Tướng
- Thất Sát ở Thìn, Tuất, Tý, Ngọ
- Thất Sát, Liêm Trinh
- Tham Lang ở Tý, Ngọ
- Phá Quân
- Phá Quân, Liêm Trinh
- Thiên Đồng ở Thìn, Tuất, Tỵ, Hợi
- Thiên Đồng, Thái Âm ở Ngọ
b. Các phụ tinh:
Thai: có sao này ở Mệnh, Thân, Tử thì khỏi lo tuyệt tự. Tuy nhiên, sao Thai chỉ khả năng có con chứ không hẳn có nghĩa là nuôi được đứa con đó.
Mộc Dục: chỉ sự thụ thai và sinh nở nhiều, ý nghĩa rõ hơn sao Thai.
Long Trì, Phượng Các – Thanh Long: chỉ có con và sinh nở được vuông tròn. Con sinh ra lại đẹp đẽ, dĩnh ngộ.
Tràng Sinh, Đế Vượng: chỉ sự phong phú con, cụ thể là có nhiều con trai.
Ngoài ra, một số sao khác có ý nghĩa tử tức một cách gián tiếp hơn, chỉ sự may mắn, sự sớm con nói chung: Nguyệt Đức, Thiên Đức – Long Đức, Phúc Đức – Thiên Quan, Thiên Phúc – Tả Phù, Hữu Bật – Dưỡng – Thiên Hỷ, Hỷ Thần – Thiên Mã, Tràng Sinh – Thanh Long, Lưu Hà. Những sao này chỉ xác nhận thêm triển vọng sinh nở vuông tròn, suôn sẻ khi đi chung với sao tử tức kể trên.

2. Cách sinh trai, gái:
a. Vấn đề trai nhiều hay gái nhiều trong số con:
Gặp Tiểu vận mà có sao Thai và những hỷ tinh như Hồng Đào Hỷ, Sát Phá Liêm Đào, Nhật, Nguyệt, thì có tin mừng sinh con. Sao Thai là quan trọng nhất.
Tuy nhiên, không có sao Thai ở Tiểu Vận. Sao Thai có thể đóng ở Đại vận, hay ở Nguyệt Vận. Vậy ta cộng chung các sao ở Đại Vận, Tiểu Vận, Nguyệt Vận , thấy có sao Thai và các bộ Hỷ tinh thì đó có thể vận tốt sinh con. Tuy nhiên, ở Đại vận và Tiểu vận mạnh hơn là ở Nguyệt Vận.
Có thể phân định trai nhiều hay gái nhiều bằng sự hiện diện của chính tinh tại cung Tử-Tức là Nam đẩu tinh hay Bắc đẩu tinh 
Khi nào cung Tử có sao nam đẩu tọa thủ thì có con trai nhiều hơn con gái. Có 7 sao nam đẩu: Thiên Phủ, Thiên Cơ, Thiên Tướng, Thái Dương, Thiên Lương, Thất Sát, Thiên Đồng. 
Khi nào cung Tử có sao bắc đẩu tọa thủ thì có con gái nhiều hơn con trai. Có 6 sao bắc đẩu: Cự Môn, Tham Lang, Thái Âm, Vũ Khúc, Liêm Trinh, Phá Quân. 
Trong trường hợp cung Tử có cả nam, bắc đẩu đồng cung thì căn cứ vào âm dương tính của cung Tử mà xét. Nếu cung Tử ở dương cung thì trai nhiều hơn, ở âm cung thì gái nhiều hơn. Riêng sao Tử Vi vừa là nam đẩu vừa là bắc đẩu nên nếu đi chung với nam đẩu thì trai nhiều hơn, với bắc đẩu thì gái nhiều hơn.
Trong trường hợp cung Tử vô chính diệu thì căn cứ vào chính tinh xung chiếu để tính: nam đẩu là trai, bắc đẩu là gái. Nếu có cả nam, bắc đẩu đồng cung xung chiếu vào cung Tử thì tùy theo cung Tử là dương thì trai nhiều, âm là gái nhiều.
b. Vấn đề tiên đoán sinh trai, gái vào năm sinh nở:
Nếu năm sinh nở rơi nhằm cung có nam đẩu thì sinh trai, có bắc đẩu thì sinh gái. Nếu có cả nam bắc đẩu đồng cung thì căn cứ vào dương cung của năm sinh để đoán trai, âm cung để đoán gái. Nếu năm sinh rơi vào vô chính diệu thì dựa theo trường hợp vô chính diệu ở đoạn trên mà tính.
c. Tuần, Triệt và vấn đề trai gái: 
Trong mọi trường hợp cung của năm sinh nở gặp Tuần hay Triệt hoặc Tuần, Triệt đồng cung thì mọi kết luận phải đảo ngược.
d. Vấn đề trai hay gái đầu lòng: 
Nếu cung Tử có nam đẩu thì sinh con trai trước, nếu có bắc đẩu thì sinh con gái trước. Nếu từ cung Tử biết con đầu lòng là trai mà đến năm sinh nở lại sinh gái thì phải đoán rằng sinh gái đầu lòng khó nuôi còn sinh đúng trai thì dễ nuôi. Ngược lại, nếu cung Tử cho biết con gái đầu lòng mà vào hạn sinh nở lại gặp trai thì khó nuôi.

3. Số lượng con:
Tử tức ca
Trường Sinh bát (8) tử Tuần trung bán, 
Mộc dục thất (7) chi sinh ngũ (5) tồn, 
Quan đái Lam quan tam (3) tứ (4) vị, 
Đế vượng ngũ (5) tử, bệnh trung nhất (1).
Tử cung hình khắc sự nan ngôn.
Mộ trung Thai Dưỡng chung sanh tử.
Tuyệt trung nhất (1) chi tử mục hôn, 
Thai trung đầu nữ nhị (2) chi nhất (1).
Dưỡng cung tam (3) tử nhị (2) miếu tồn.
Trên đây là bài ca xem theo giây sao Tràng Sinh mà đoán. Số đoán bao nhiêu người con theo trên này mà không nhất định còn phải xem ảnh hưởng coi sao Chính toạ thủ chiếu hợp cung Tử Tức, gia giảm theo miếu, hãm, vượng, suy. Ngòai ra, lối đóan cũng không thể chính xác, là vì có những đứa con đẻ ra, mà có đứa sống được, có đứa hữu sinh vô dưỡng; xét tuổi của đương số.
Giải nghĩa:
Cung Tử Tức có sao Tràng sinh đóng là có 8 người con, nếu có Tuần đóng thì bị giảm đi một nửa.
Có Mộc dục là 7 người 5 còn
Có Quan đái Lâm quan được 3 người
Có Đế vượng là có 5 người
Có Suy là 3, có Bệnh là một
Có Tử là bị hình khắc không nói được
Có Mộ thai dưỡng sau chắc có con
Có Tuyệt có một người bị mù
Có Thai thì có 2 con gái còn một.
Có Dưỡng thì có 3 con còn 2
Chỉ kể đến số con của hai vợ chồng chính thức (có hôn thú) và ở trường hợp một vợ một chồng, sống với nhau lâu dài thì phải tính như sau : ước lượng số của chồng mấy con, ước lượng số của vợ mấy con, đem cộng lại rồi chia hai. Thí dụ : Theo lá số chồng là 8 con, theo lá số vợ 2 con; cộng lại rồi chia hai thì hai vợ chồng đó được 5 con. Trong Tử-Vi các cung Tài-Bạch, Điền-Trạch và Tử-Tức của hai vợ chồng bù trừ cho nhau.
a. Các sao đông con: 
Sao Tràng Sinh: 8 con và sao Đế Vượng: 7 con. Những sao hay bộ sao 5 con bao gồm: Tử Vi ở Ngọ – Tử, Phủ đồng cung – Thiên Phủ ở Tỵ, Hợi – Thái Dương, Thái Âm sáng sủa – Thái Dương, Thái Âm đồng cung – Thái Dương, Thiên Lương ở Mão – Thiên Lương ở Tý, Ngọ – Thiên Đồng, Thái Âm ở Tý – Thiên Đồng, Thiên Lương ở Dần – Thiên Cơ, Thiên Lương đồng cung – Thiên Cơ, Thái Âm ở Thân – Cự Môn ở Hợi, Tý, Ngọ.
b. Các sao có số con trung bình: 
Từ 3-5 con, bao gồm: Tử Vi ở Tý – Liêm Trinh, Thiên Phủ đồng cung – Thiên Phủ ở Sửu, Mùi, Mão, Dậu – Thiên Đồng ở Mão – Cự Môn, Thái Dương ở Dần, Thân – Thiên Tướng ở Tỵ, Hợi, Sửu, Mùi – Thái Dương, Thiên Lương ở Dậu – Thái Dương hay Thái Âm hãm – Thái Âm, Thiên Cơ ở Dần – Tham Lang ở Thìn, Tuất – Thiên Lương ở Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi – Cự Môn, Thiên Đồng đồng cung – Thất Sát ở Dần, Thân – Phá Quân ở Tý, Ngọ – Tử Vi, Thất Sát đồng cung – Quan Đới, Lâm Quan, Dưỡng – Tả Phù, Hữu Bậ 
c. Các sao ít con, làm giảm số con: 
Ít con được kể như có hai hay một người con, bao gồm các sao hay bộ sao còn lại, ngoại trừ các sao kể trong cách hiếm muộn. Trong số các sao làm giảm số con, đặc biệt có sao:
- Lộc Tồn: làm giảm đi hai con
- Tuần hay Triệt gặp chính tinh sáng sủa, sẽ làm giảm một nửa số con.

4. Cách sinh đôi: những bộ sao có ý nghĩa sinh đôi khá chắc chắn bao gồm:
– Thai, Nhật, Nguyệt đồng cung
– Nhật, Nguyệt ở Tử giáp sao Thai
– Thai, Tả, Hữu đồng cung
Những bộ sao dưới đây không chắc chắn lắm: Thái Dương, Thiên Hỷ – Thái Âm, Thiên Phúc – Hỷ Thần, Tuyệt đồng cung – Thiên Mã, Tả, Hữu, Địa Không đồng cung.

5. Vấn đề con truyền tinh
Vấn đề này được nhiều người nhắc nhở đến và cho là một yếu tố quan trọng cũng như trường hợp vợ chồng truyền tinh.
– Vợ chồng truyền tinh : Cung Thê của chồng có một bộ chính tinh nào, thì cung Mệnh của Vợ có đúng một bộ chính tinh đó. Hoặc ngược lại, cung Phu của vợ có bộ chính tinh nào thì cung Mệnh của chồng có bộ chính tinh đó. Các bộ chính tinh như Tử-Phủ-Vũ Tướng, Sát-Phá-Liêm-Tham, và không cứ phải đúng chinh tinh tọa thủ tại cung; cung Mệnh của vợ có Liêm Trinh, cung Thê của chồng có Thất Sát, và cả hai cung cùng có bộ Sát Phá Liêm Tham, thế cũng là truyền tinh.
– Con truyền tinh : Cung Tử-Tức của đương số có chính tinh hay bộ chính tinh nào đó, xem cung Mệnh trong lá số đứa con. Nếu cũng có chính tinh hay bộ chính tinh đó, thì đó là đứa con truyền tinh. Đứa con truyền tinh là đứa con sau này có nhiều liên quan với mình, như sau này nó chăm lo phụng dưỡng cho mình, hoặc là sống chung với mình, ở gần mình, hoặc cũng có thể là mình phải chăm sóc cho nó. Không hẳn phải là như vậy có nghĩa là các đứa con khác không có hiếu với mình; cũng có thể có những đứa con không phải là truyền tinh cũng có hiếu với mình, nhưng chúng vì hòan cảnh mà ở xa thì chúng không thể chăm sóc đến cha mẹ theo lối sớm khuya thăm hỏi thế thôi …
– Quan điểm thứ ba dựa vào Ngũ hành giữa các bản Mệnh. Nếu Mệnh đứa con có hành tương sinh với Mệnh của cha hoặc của mẹ thì gọi là tương hợp. Nếu khắc thì tương khắc. Bản Mệnh nào được sinh thì đắc lợi, bị khắc thì xấu. Ví dụ bản Mệnh của đứa con là hành Thủy sẽ tương hợp với các bản Mệnh : Thủy, Kim và Mộc của cha hay của mẹ nhưng sẽ tương khắc với bản mệnh Hỏa, Thổ của cha hoặc của mẹ. Quan điểm này xét ra khả chấp và có thể dùng làm yếu tố đánh giá bổ túc vấn đề truyền tinh. Nếu vừa có truyền tinh, vừa thuận hành giữa bản Mệnh thì càng đẹp. Nếu có truyền tinh mà khắc hành hoặc là bất truyền tinh và khắc hành (nhất là đứa con bị khắc) lại càng xấu cho đứa trẻ.
– Một quan điểm nữa dựa vào hàng Can và Chi của tuổi kết hợp thêm nhị hợp, tam hợp tuổi để biết thêm sự sinh, khắc của đứa con với cha và mẹ. Nói chung chỉ là tương đối cũng không hẳn là chính xác. Trường hợp này nhiều người hay sử dụng vì nó dễ dàng ứng dụng hơn là xem Tử-Vi hay Tử-Bình.
Theo tôi cần phải phối hợp với các phương pháp, chứ áp dụng một phương pháp thì dễ mắc sai lầm chủ quan.
Ví dụ : Tuổi Chồng Canh Tuất (hành Kim) còn Vợ tuổi Ất Mão (hành Thủy). Ta phân tích thấy :
a)- Canh hợp Ất (Thiên can hợp)
b)- Tuất hợp Mão (Địa chi nhị hợp)
c)- Mạng Kim hợp mạng Thủy (vì Kim sinh Thủy :trên lý thuyết là như vậy )
Thoạt đầu nhìn vào, cứ nghĩ là tương hợp thật là hay, nhưng khi xem qua lá số của hai vợ chồng thì thật là tiếc. Vì lá số chồng cung Thê có Hóa Kị, Thái Tuế, Hỏa tinh … tọa thủ . Do đó độ số tương hợp đã giảm bớt. Còn về hành làm sao hành Kim (Xoa Xuyên Kim của chồng) sinh cho hành Thủy (Đại Khê Thủy) của vợ được !? Tương tự khi áp dụng cho con cái.

6. Con nuôi
Con nuôi ở đây là con khác dòng máu của cả cha lẫn mẹ, không phải là con riêng của cha hay mẹ được mang về nuôi chung với con ruột. Không cần gì phải tuyệt tự mới lập con nuôi. Có gia đình có con cái đông mà vẫn nuôi con nuôi làm phúc. Cho dù là tuyệt tự mà lập con nuôi thì đây cũng là 1 cách tích phúc.
Vì lý do nhân đạo đó cho nên, trong cách con nuôi, tại cung Tử-Tức đều có những sao Phúc dưới đây
–Ân Quang, Thiên Quý.
–Thiên Quan, Thiên Phúc
–Dưỡng.
Có khi không cần hội đủ bộ hai sao. Riêng hai sao Ân Quang, Thiên Quý còn có nghĩa là con nuôi hiếu đễ.

7. Con Dị Bào 
Con Dị Bào có nghĩa là người đàn ông có con với mấy người vợ, hay người đàn bà có con với mấy người chồng (Chồng trước, chồng sau, hay vợ trước vợ sau). 
Đây là những cách chính để đóan có con dị bào ở cung Tử Tức : 
- Thiên Tướng, Tuyệt 
-Thái Âm, Thiên Phúc 
- Cự Môn, Thiên Cơ đồng cung 
- Phục Binh, Tướng Quân 
- Thai, Đế Vượng hay Thai Tả, Hữu.

8. Hư thai và khó nuôi con 
Sau đây là những cách phép đóan hư thai hoặc khó nuôi con:
–Sát ngộ Thai đồng cung
–Thai ngộ Đào
–Sinh ban đêm mà Thái Âm hãm thì khó nuôi con
–Sinh ban ngày mà Thái Dương hãm thì khó nuôi con

9. Các cách suy đoán kết hợp
Khi xem cung Tử-Tức cũng phải xem cung Phúc-Đức . Cung Phúc-Đức được coi là chủ về sự thịnh vượng hay sự tán tụ của họ hàng (vả chăng, cung Phúc Đức cũng có ảnh hưởng chủ chốt vào cả 11 cung khác). Cung Mệnh, Thân cũng có ảnh hưởng. Nói chung, cung Phúc-Đức tùy theo chính tinh tốt hay xấu miếu vượng hay khắc hãm, mà chủ về gia đình đông đúc hay hiếm hoi, thì cái đó cũng chỉ về con cái. Ngòai ra cung Mệnh, Thân phải tốt, thì do đó mà số con tăng lên, sự nuôi con cũng dễ dàng và mình cũng được nhờ con. Nói cách khác là cung Phúc-Đức và Mệnh-Thân tốt, thì tăng độ số của cung Tử-Tức. Ngược lại, cung Tử-Tức mà tốt, nhưng Phúc Đức lại xấu, Mệnh-Thân cũng xấu, thì phải cho rằng cung Tử-Tức bị giảm kém, hoặc đương số được con cái tốt mà chẳng được hưởng, chẳng được con cái phụng dưỡng. 
Tuy nhiên, cũng còn tùy theo kinh nghiệm. Như có người mạng số thật xấu, nhưng cung Tử-Tức lại quá tốt. Người đó về già được hưởng sự phụng dưỡng của con cái. Có người cung Tử-Tức thật xấu, kể như không con, thế mà nhờ Phúc-Đức và Mệnh, Thân tốt, cũng thành có con.
Trong lá số tử vi, hai cung Bào và Tử tức kể như khó đoán, bởi lẽ phải đoán những sự kiện cụ thể, trong khi các cách không hẳn được chính xác (vì còn phải phối hợp với lá số khác).

AB
Ân quang ngộ Tử vi ở Ngọ:................................................. Ta là con thứ hóa ra con trưởng
Ân, Quý ở Bào, Tử:............................................................. Là con nuôi (hay anh em nuôi)
Ân ngộ Tấu:......................................................................... Có con hay anh em cầu tự
Ác tinh (miếu):.................................................................... Con trai làm tướng
Ác gặp hung tinh (cùng miếu):........................................... Có con làm đại tướng
Ác tinh (3 hạt 4 ác tinh hãm):............................................ Đẻ con khó nuôi
Ác tinh (miếu) ngộ Tử vi:................................................... Con hay anh em anh hùng
Ân, Quí, Tả, hữu:................................................................. Có nhiều nghĩa bào
Ân, Quý (Sửu, Mùi):........................................................... Ôn lương, từ tâm, quý hiển
Ân, Tướng ngộ Nhật (miếu):.............................................. Có chức phận
Ân, Mã, Tướng miếu vượng:............................................... Phú, Quý
Ân, Tướng, Tướng:.............................................................. Quý, hiển vinh
Ấn, Tướng, Tuyệt gặp Thai Vượng:.................................... Có con hay anh em dị bào
Bạch hổ ngộ Thai:............................................................... Đẻ non, đẻ khó
Binh, Tướng, Thai, Cái, Đào, Hồng:.................................. Theo trai hay tự sinh
Binh, Hình, Tuế:.................................................................. Hiếm

C

Cô, Quả, Hình:.................................................................... Hiếm (hiếm con, hay hiếm anh em)
Gặp thêm nhiều quí tinh:.................................................... Lại tốt (đông)
Nếu lại bị Không Kiếp hoặc Hỏa Linh Hình Kị hãm:...... Lại bị hiếm
Cung tử có sao chính mà mệnh của đứa con cũng có sao đó (truyền tinh): Cha được nhờ cậy con
Cơ (miếu), Khúc, Xương, Tả, Hữu:................................... 5 người
Cô, Quả, Lộc:...................................................................... Con cái hay anh em cô quả
Cung tử có ác tinh, Mệnh cũng lẫn lộn cát, hung:............ Chẳng ăn thua gì
Mệnh xấu mà cung Tử tức tốt:........................................... Về già được nhờ con mà sướng
Cô, Cự môn ở Tử tức:......................................................... Xấu
Cự môn, Thiên Đồng hãm ở Tứ mộ:.................................. Có con mất trước
Cự môn (miếu):.................................................................. 2 con
Cự (hãm) ở Bào:................................................................. 1 người
Cô, Quả, Thất ở La Võng:................................................... Con cái hay anh em cô quả (không vợ con, trễ)
Cơ (miếu) thêm cát tinh:.................................................... Được 2 con (2 anh em)
Cơ, Cự, Mão, Dậu:.............................................................. 2 người
Cơ, Lương, La, Võng:......................................................... Thọ, Hiếu
Cô, Quả, Song, Hao, Kị:..................................................... Không lợi
Cơ (miếu):........................................................................... Nhiều anh em
Cự, Nhật (dần, thân), Xương, Khúc:.................................. 7 người

D

Dương, Đà, Khốc, Hư, Tuế Phá:........................................ Muộn sinh, Không lợi
Dương, Đà, Đẩu, Thiên không:........................................... Muộn sinh, không lợi
Dương, Hư, Khốc:.............................................................. Khó nuôi
Dương, Đà, Hỏa, Thiên Không:......................................... Nên nuôi con nuôi hay có anh em nuôi, được tốt
Dương, Đà:.......................................................................... Con hay anh em ít, hay lẩn thẩn
Dương, Đà, Hỏa, Tang, Không:.......................................... Có con nuôi, anh em nuôi
Dương, Đà, Hỏa, Tuyệt, Không:........................................ Có con nuôi hay anh em nuôi
Diêu, Hình (ở Bào tử):....................................................... Ít và gian
Diêu, Hình, Đào, Hồng (Bào tử):...................................... Bất chính về tình
Diêu, HÌnh, Hư, Khốc, Tuyệt:............................................ Hiếm, hỏng
Dương, Đào (Bào, tử):........................................................ 2 người
Dưỡng (ở Tử tức):............................................................... Có con nuôi
Dưỡng và Hỉ thần:............................................................... Có quý tử
Dưỡng, Hư, Khốc:.............................................................. Đẻ nhiều, nuôi ít
Dưỡng ngộ Thai:................................................................. Có con nuôi
Dưỡng ngộ Tam Không:..................................................... Hiếm, hỏng
Dưỡng, Phi:......................................................................... Hiếm, hỏng

Đ

Đà, Kị:................................................................................. Chậm con trai
Đà, Không, Kiếp (hay Thất):.............................................. Con kém thông minh
Đẩu quân:............................................................................. Hiếm con, muộn con
Đẩu quân, Phục:.................................................................. Ít, tà tâm
Đào, Hồng:.......................................................................... Nhiều con gái
Đào, Hồng, Tướng:............................................................. Tài hoa, gái khéo
Đào, Mã, Linh:.................................................................... Bị vạ miệng
Điếu, Tang (hay Hổ, Tang):................................................ Ít, hiếm
Đào (ở Tử tức):................................................................... Con gái bị kém
Đồng, Nguyệt (miếu):........................................................ 6, 7 người
Đồng (hãm):........................................................................ 1 người
Đồng Lương Tị Hợi:........................................................... Dâm đãng
Đồng, Lương miếu:............................................................. 6 người
Đồng (miếu, vượng, đắc):.................................................. Nhiều gái, ẩn tuổi
Đồng, Lương, Tham:........................................................... 3 người
Đới (3 người làm nên) gặp 2 đức:..................................... Hiền

H

Hình:.................................................................................... Bất hòa
Hình, Kị:.............................................................................. Bất hòa đến đánh nhau
Hình, Hổ, Thất:.................................................................... Đánh nhau mạnh
Hình, Kị, Phá:...................................................................... Bất hòa, đánh nhau mạnh
Hình, Kị, Thất:..................................................................... Bất hòa, choảng nhau mạnh
Hình ngộ Tuần hay Triệt (ở Bào):...................................... Anh em lưu lạc
Hình, Thái tuế, Hỏa, Linh:.................................................. Chậm có con
Hình, Kị (thêm chính tinh miếu):...................................... Cũng bất hòa
Hổ, Lang tại Dần:................................................................ Nhiều con
Hổ, Lang, Không, Kiếp:..................................................... Mấy lần chết con
Hóa Kị, Thiên Không:........................................................ Xung khắc
Hổ, Tang, Kiếp sát, Toái:.................................................... Hiếm con, hiếm anh em
Hóa (tam Hóa):................................................................... Phú quí
Hình, Hỏa linh, tang:........................................................... Về già thêm quý tử
Hỏa Linh (ở Bào và Tử):..................................................... Vất vả
Hỏa, Linh, Không, Kiếp:.................................................... Hiếm con, hiếm anh em
Hữu, Tả, Thai:...................................................................... Có con hay anh chị em dị bào
Hữu, Tả, Tang, Điếu:........................................................... Lộn chồng
Hữu, Tả, Tang, Điếu:........................................................... Lộn chồng
Hữu, Tả, Tang, Tử vi:........................................................... Lộn chồng
Hư, Khốc:............................................................................ Tuy bạo tợn, nhưng có hiếu

K

Kị:........................................................................................ Hiếm
Không, Kiếp:....................................................................... Ít, xung khắc, xa nhà
Không, Kiếp, Mã:............................................................... Li tán
Không, Kiếp, Tuần Triệt:.................................................... Tà đạo
Không (Thiên không), Địa kiếp:........................................ Ít
Khôi (ở Bào):...................................................................... Mình là đàn anh
Kiếp sát, Phá toái:............................................................... Ít mà tà
Khôi, Khoa (hay Khôi, Việt):............................................ Học hành được, đậu cao
Khúc, Xương:...................................................................... Nam có tài, nữ có sắc
Khôi, Thai, Tướng, Vượng:................................................. Có dị bào
Khúc, Xương, Tuế, Nhật, Nguyệt:..................................... Khôn, có tài.

L, M

Lâm, Liêm:.......................................................................... Lâm 2 người, Liêm (miếu) 3 người
Liêm, Phủ đồng cung:........................................................ 3, 4 người
Liêm, Phá:........................................................................... có 2 người làm nên
Liêm, Phá (mão, dậu):........................................................ Có nữ góa
Liêm, Tham đồng cung:...................................................... Sồ sề, đen, có tài
Long, Phượng (giáp):.......................................................... Được 3 phần 10 về giầu sang
Long, Phượng:..................................................................... Sang giầu
Long, Long, Thai:................................................................ Quí tử, vinh hiển
Mã, Tang:............................................................................. Li tán
Mã, Khốc, Khách, Lộc, Sinh:............................................. Phú, Thọ
Mã, Thanh Long:................................................................. Nhiều may
Lộc, Lộc, Tướng................................................................. Đều làm quan (chức vụ cao)
Lộc Quyền:.......................................................................... Hiển vinh
Lộc, Mã, Tướng, Thanh:..................................................... Buôn bán giầu, hiển vinh
Lương (miếu):..................................................................... Con hay anh em 5 người
Lương, Tướng:..................................................................... 3 người thành nhân
Lương, Tướng, Đới:............................................................ 3 người làm nên
Mã, Tồn ở Bào:................................................................... Buôn bán giàu có

N

Nhật, Nguyệt đồng cung ở Tử tức:.................................... Nhiều xung khắc
Nhật Nguyệt giáp Thai:....................................................... Sanh đôi
Nhật Nguyệt, Tràng sinh:.................................................... Có danh vọng, làm chức lớn
Nhật tại Tử tức ở Ngọ:........................................................ Quí tử
Nhật ngộ Thai:..................................................................... Con cầu tự
Nguyệt ngộ Thai:................................................................. Con cầu tự
Nguyệt (hãm):..................................................................... 1, 2 con
Nhật (3), Nguyệt (2), Khúc, Xương:................................. 7 con
Nhật (hãm)........................................................................... Không con, hiếm con
Nhật (hãm) gặp Thanh:........................................................ 1 hay 2 con
Nguyệt, Tồn tại Tý ở bào:................................................... Có anh em dị bào
Có nam tinh (Khôi, Việt):.................................................. Sinh trai trước, ít gái
Có nữ tinh (Hồng, Đào):.................................................... Sinh gái trước, ít con trai

P

Phúc, Quan:......................................................................... Con cầu tự
Phủ, Tử:............................................................................... Con thọ và quý
Phủ (miếu):......................................................................... 5 người
Phủ (hãm):........................................................................... 2, 3 người
Phá (miếu):.......................................................................... Dị bào, 3 người
Phá ngộ tướng quân (miếu):............................................... Có con anh hùng
Phù, Thái Tuế:..................................................................... Con hay anh em gặp kiện cáo
Sinh, hay Vượng:................................................................. Con hay anh em thọ
Phá, gặp Tuần hay Triệt:..................................................... Xấu.

T, V

Thất, Vũ:.............................................................................. Buôn bán, kinh doanh
Thất (miếu):......................................................................... Đông
Thất (hãm):.......................................................................... 1 người
Thất (Tý, Ngọ, Dần, Thân) gặp Tử, Phủ:............................ Được 2, 3 người
Thai, Tướng, Tuyệt, Vượng:................................................ Dị bào
Thai, Tọa ở Tứ mộ:.............................................................. Đông (11 người)
Tham (miếu):....................................................................... Có dị bào. 3 hay 2 người
Thanh, Vượng:..................................................................... Nhiều người thọ
Tuyệt và Mộ:....................................................................... Ở riêng. Dị bào
Tướng, Xương Khúc:.......................................................... Được 6 người
Tướng, Vũ hãm:................................................................... 2 người. Làm thợ khéo
Tuyệt ngộ Triệt:.................................................................. Dị bào
Vũ (miếu):........................................................................... Được 2 người
Vũ (hãm):............................................................................. Được 1 người
Việt (ở Bào hay Tử tức):.................................................... Mình là con thứ
Vũ:........................................................................................ Hay xung khắc
Vi (miếu)............................................................................. 5 người (3 trai, 2 gái)

-THAI TINH MÔ DIỆU LẠI TRIỀU ĐA HỌC TRIỂU THÀNH Cung Mệnh có Thai, Mộ hội chiếu tất có học nhưng không đỗ đạt.
-THAI PHÙNG SÁT DỤC TU PHÒNG SẢN PHỤ Đàn bà cungMệnh, Tật Ach hay Tử Tức có Thai, Kiếp Sát, Mộc Dục hội hợp tất sanh đẻ khó khăn.
-NỮ MỆNH THAI ĐÀO PHÙNG KIẾP GIÁN TỬ CUNG Nữ số cung Tử Tức có Thai, Đào ngộ Kiếp Sát tất hiếm con.
-THAI TINH NGỘ THÁI ÂM CUNG TỬ, HẠN RẰNG CON CẦU TỰ MỚI SINH Cung Tử Tức có Thai gặp Thái Am tất phải cầu tự mới có con.
-TỬ CUNG THAI TƯỚNG PHỤC BINH VỢ CHỒNG ẮT ĐÃ TƯ SINH THUỞ NÀO Cung Tử Tức có Thai, Tướng Quân, Phục Binh hội hợp tất vợ chồng đã có con riêng rồi mới lấy nhau.
-DƯỠNG HỶ LÂM Ư TỬ TỨC TẤT SANH QUÝ TỬ Cung Tử Tức có Dưỡng toạ thủ gặp Thiên Hỷ tất sanh con quý hiển .
-THAI PHÙNG TẢ HỮU HỢI CUNG, NAM NHÂN ẮT CÓ CON DÒNG THIẾP THÊ Cung Tử Tức có Thai toạ thủ Tả, Hữu đồng cung tất có con giòng vợ nhỏ.
-TỬ CUNG THAI NGỘ HOẢ LINH BÀO THAI NHỮNG GIỐNG YÊU TINH MUỘN PHIỀN Cung Tử Tức có Thai gặp Hỏa Tinh, Linh Tinh thì thật đáng buồn sinh con hình dung cổ quái.
-THAI PHÙNG KIẾP SÁT TU PHÒNG SINH SẢN Đàn bả cung Mệnh,Tử Tức hay Tật ách có Thai ngộ Kiếp Sát tất sinh đẻ khó khăn.
-HỌ HÀNG CÓ KẺ BINH ĐAO TƯỚNG BINH TỬ TUYỆT ĐÓNG VÀO PHÚC CUNG Cung Phúc Đức có Tướng quân, Phục Binh gặp Tử, Tuyệt thì trong họ có người chết về binh đao.
-THAI PHÙNG ĐÀO HỶ VẬN NÀY VỢ CHỒNG MỪNG ĐÃ ĐẾN NGÀY NỞ HOA Hạn có Thai, Đào,Hỷ hội hợp tất sanh con.

Đăng ngày: 1/24/2018 10:55:22 PM
Lần xem: 3687 lần - Phản hồi: 0
Người đăng: buiquangchinh77 - Mã số ID: 22
Email: [email protected]

Chưa có bài phản hồi nào!

Các tin cùng Danh mục
Ngày đăng
Link download SÁCH VỀ TỬ VI (Nam Phái-Bắc Phái-Tùm lum Phái). Cập nhật 30.9.2022.
4/7/2024
Sách Tử Vi "Đẩu số tinh thành" Phân 1 - Tập 1.
8/2/2022
Bài đoán hạn TỬ VI của Phan Tử Ngư - Quá buồn khi tự đề cao mình (Thế này mà cũng gọi là nhà đoán mệnh của Đài Loan)
7/17/2021
Sách Tử Vi đẩu số vận mệnh phân tích (Từ Tằng Sinh - Đài Loan)
7/4/2021
Sách Tử Vi "Tử Vân Tiên Sinh luận tính tinh diệu"
7/4/2021
Sách Tử vi "Phi Tinh Tử Vi Đẩu Số - 672 Tượng giảng nghĩa- Lương Nhược Du"
7/4/2021
Sách Tử Vi "Khâm thiên tứ hóa nội truyền sơ cấp"
7/4/2021
Sách Tử Vi "Tứ hóa thực chiến sơ cấp"
7/4/2021
Sách Tử Vi Đẩu Số (Từ Tăng Sinh - Đài Loan)
7/2/2020
Lục Sát Tinh - Sao Đà La - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
5/10/2020
Lục cát tinh - Sao Thiên Việt - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
5/8/2020
Lục cát tinh - Sao Thiên Khôi - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
5/8/2020
Tính chiều cao qua LÁ SỐ TỬ VI
4/15/2020
Sách Tử Vi (Link download)
4/2/2020
Vòng Lộc Tồn - Sao Phi Liêm - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/15/2020
Lục cát tinh - Sao Hữu Bật - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/8/2020
Lục cát tinh - Sao Tả Phù - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/8/2020
Vòng Thái Tuế - Sao Thiếu Âm - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/8/2020
Vòng Thái Tuế - Sao Tang Môn - Ý nghĩa - Vị trí các cung - Hạn gặp.
3/8/2020
Cách nghề nghiệp trong Tử Vi.
3/8/2020


Bạn chưa đăng nhập


ĐĂNG NHẬP - ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN

Gmail: [email protected]

Facebook: https://www.facebook.com/buiquangchinh77

Fanpage: https://www.facebook.com/Tutruthienmenh.com.BuiQuangChinh/          

Blog: https://giaimabiansomenh.blogspot.com/

Địa chỉ: 87 - Lý Tự Trọng - TP Vinh - Nghệ An. Hotline: 0812.373.789 hoặc 09.68.68.29.28 (Thầy Bùi Quang Chính)

Facebook chat