BÀI 3: BÀI LỄ ĐỘNG THỔ PHÁ NẤM CŨ
Phần 1: Chuẩn bị nghi lễ:
- Lễ động thổ phá
nấm là xin phép tứ trụ nguyên thần và chân linh quan thần linh điền thổ đất
nghĩa trang, gia hộ, trợ giúp thủ tục tâm linh cho việc từ động thổ đến việc di
chuyển tiểu đến phần mộ mới và nhập mộ được tốt đẹp.
- Nên động thổ phá
nấm vào buổi chiều khi mặt trời đã xuống nắng để việc xử lý âm không bị ảnh
hưởng bởi những tia nắng mang năng lượng dương khí mạnh.
- Đồ lễ, bày 2 lễ:
1 lễ thành tâm dâng hoa, quả, trầu cau, thuốc lá, rượu, thịt, xôi, tiền vàng
địa phủ, 5 ngựa giấy 5 màu (đỏ, xanh, đen, vàng, trắng) có quần áo mũ quan kèm
theo để lễ ban thần linh nghĩa trang. 1 lễ hoa quả, tiền vàng tại phần mộ vong
linh.
- Thắp 2 tuần tuần
hương, tức là châm hương lần 1 cháy gần hết rồi châm một lần nữa, mỗi lần châm
là 1 hoặc 3 nén nhang.
- Hóa tiền vàng
khi hương chưa cháy hết, không được hóa khi hương đã cháy hết, vì khi hương còn
thắp thì chư vị thần linh sẽ nhận được sự phát chẩn, nếu khi cháy hết hương mà
hóa sẽ không nhận được sự phát chẩn của các ngài.
Phần 2: Thực hiện nghi lễ:
A. Thực hiện lễ tại ban thờ thần linh nghĩa trang
(hoặc mảnh đất trống gần mộ nếu không có ban thờ thần linh)
Lên hương xong,
nhất tâm đứng trước mâm lễ, chắp tay 3 lạy rồi tụng 3 bài thần chú sau:
Tụng
3 lần bài Tịnh độ tâm:
“Nam mô A Di Di Đà Phật”
Tụng 3 lần bài NHẬT
SƯ - TÂM CHÚ:
“Nam
Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật
Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ
Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng
Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ
Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo
Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.
Tụng
3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:
“Nam
Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng
2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân
3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới
4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ
5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân
6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm
7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân
Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai
10.
Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
13. Trùng – Lai -
Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền
Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai
15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa
16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh
Tà tinh – Ma đạo,
bất phân ranh
Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy
19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
20. Nhân – Tử - Hộ
Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn
Ngũ linh – Hoàn đạo
21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo
Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai
Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an
24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai
25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.
Tiếp
tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
-
Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ
đạo.
-
Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10
phương.
-
Con lạy tứ trụ nguyên thần nguyên khí bốn hướng đông
tây nam bắc hợp nhất.
-
Con lạy chân linh quan thần linh đất nghĩa trang điền
thổ tại đất (địa chỉ…).
Nhật nguyên:
Ngày….tháng …năm 2019 (Kỷ Hợi).
Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp nhân (địa chỉ nhà ở…), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn
tâm – đạo lễ”. Đạo.
Dâng lễ:
Thanh bông hoa quả, trầu cau, thuốc lá, xôi, thịt, rượu, mã, tiền vàng địa phủ,
tròn tâm. Dâng lễ động thổ phá nấm phần mộ vong linh (họ tên vong) trong sự cải
táng mộ phần đúng đạo. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ”, ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng, ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh
Địa Phật, ngưỡng vọng chân linh quan
thần linh “điền thổ tại đất” cùng chư thần trong Ban giám sát hộ thần. Ngưỡng
vọng Tứ trụ nguyên thần nguyên khí bốn hướng đông tây nam bắc hợp nhất. Trong
sự chứng tâm, gia hộ con cháu dòng họ… động thổ phá nấm phần mộ cho vong linh
(họ tên) tại nghĩa trang điền thổ tại đất đúng đạo. Đạo.
Con trần: “Họ tên người lễ”, xin phép chân linh
quan thần linh đất nghĩa trang cho phép con cháu dòng họ (họ người mất) được
phép động thổ phá nấm phần mộ vong linh (họ tên vong) trong sự cải táng mộ phần
đúng đạo. Đạo.
“Làn hương trầm – gió thoang thoảng”
Hoàn độ: Chữ
nhân con cháu dòng họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Tiếp dẫn, dẫn giải chữ nhân con trần động thổ phá nấm phần mộ vong linh trong
sự thuận cơ âm dương. Đạo.
Nghĩa nguồn
“chữ đạo”.
Hoàn độ:
Vong linh thiết nhập mộ phần mới thuận cơ âm dương đúng đạo. Đạo.
Trong
sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”
Con trần:
“Họ tên người lễ”, xin biếu Chân linh quan thần linh “điền thổ tại đất nghĩa
trang”, tứ trụ nguyên thần bốn hướng đông tây nam bắc tiền vàng mã địa phủ.
Trong sự: Chí tâm hành thiện hồi hướng chư Thần. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
Sau
đó làm lễ phá nấm tại mộ phần
B. Thực hiện nghi lễ tại phần mộ
Lên hương xong,
nhất tâm đứng trước mâm lễ, chắp tay 3 lạy rồi tụng 3 bài thần chú sau:
Tụng
3 lần bài Tịnh độ tâm:
“Nam mô A Di Di Đà Phật”
Tụng 3 lần bài NHẬT
SƯ - TÂM CHÚ:
“Nam
Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật
Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ
Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng
Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ
Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo
Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.
Tụng
3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:
“Nam
Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng
2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân
3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới
4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ
5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân
6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm
7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân
Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai
10.
Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
13. Trùng – Lai -
Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền
Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai
15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa
16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh
Tà tinh – Ma đạo,
bất phân ranh
Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy
19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
20. Nhân – Tử - Hộ
Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn
Ngũ linh – Hoàn đạo
21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo
Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai
Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an
24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai
25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.
Tiếp
tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
-
Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ
đạo.
-
Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10
phương.
-
Con lạy tứ trụ nguyên thần nguyên khí bốn hướng đông
tây nam bắc hợp nhất.
-
Con lạy chân linh quan thần linh đất nghĩa trang điền
thổ tại đất (địa chỉ…).
Nhật nguyên:
Ngày….tháng …năm 2019 (Kỷ Hợi).
Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp nhân (địa chỉ nhà ở…), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn
tâm – đạo lễ”. Đạo.
Dâng lễ:
Thanh bông hoa quả, tiền vàng địa phủ, tròn tâm. Dâng lễ động thổ phá nấm phần
mộ vong linh (họ tên vong) trong sự cải táng mộ phần đúng đạo. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ”, ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng, ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh
Địa Phật, ngưỡng vọng chân linh quan
thần linh “điền thổ tại đất” cùng chư thần trong Ban giám sát hộ thần. Ngưỡng
vọng Tứ trụ nguyên thần nguyên khí bốn hướng đông tây nam bắc hợp nhất. Trong
sự chứng tâm, gia hộ con cháu dòng họ… động thổ phá nấm phần mộ cho vong linh
(họ tên) tại nghĩa trang điền thổ tại đất đúng đạo. Đạo.
Con trần: “Họ tên người lễ”, xin phép vong linh
(họ tên vong) cho phép con cháu dòng họ (họ người mất) được phép động thổ phá
nấm phần mộ vong linh (họ tên vong) trong sự cải táng mộ phần đúng đạo. Đạo.
“Làn hương trầm – gió thoang thoảng”
Hoàn độ: Chữ
nhân con cháu dòng họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Tiếp dẫn, dẫn giải chữ nhân con trần động thổ phá nấm phần mộ vong linh trong
sự thuận cơ âm dương. Đạo.
Nghĩa nguồn
“chữ đạo”.
Trong
sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”
Con trần:
“Họ tên người lễ”, xin biếu vong linh (họ tên vong) tiền vàng địa phủ. Trong
sự: Chí tâm hành thiện hồi hướng vong linh. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
Khi
hương cháy được 1/2 thì làm thủ pháp để phá nấm
C. Thủ pháp phá nấm mộ phần
-
Người thực hiện nghi lễ đứng ở đầu mộ, tay phải cầm nén nhang đang cháy, tập
trung suy nghĩ và nghĩ về Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư
Thích Ca Mâu Ni Phật). Ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Ngưỡng vọng chân
linh quan thần linh cai quản điền thổ tại đất. Nghĩ đến họ tên vong linh. Tay phải cầm nén nhang họa chữ “ĐẠO” trên không trung
trước phần mộ. Lấy lực từ tâm, và lòng bàn tay phải đẩy chữ đạo đó vào mộ. Khi
đẩy đọc “động thổ phá nấm phần mộ vong linh (họ tên). Đạo”.
-
Sau đó cho người phá nấm động thổ, động thổ xong thì di chuyển quan tài lên
trên nền mặt đất nghĩa trang. Tuyệt đối chưa được cạy ván thiên hay đục phá
quan tài vội khi chưa làm thủ tục lật ván thiên. Hãy chờ vài giờ đồng hồ sau
rồi hãy lật ván thiên để cho lượng âm khí trong quan tài thoát hết ra ngoài,
tránh việc bị nhiễm nhiều khí âm vào mọi người lúc lật ván thiên.
-
Phải căng bạt che để quan tài khi đưa lên không bị nắng chiếu vào quan tài.
Tiếp
theo thực hiện nghi lễ lật ván thiên