ĐÀO HUYỆT MỚI TRƯỚC KHI DI CHUYỂN HÀI CỐT Ở CHỔ CŨ SANG
BÀI 2: BÀI LỄ ĐỘNG THỔ ĐÀO HUYỆT MỘ MỚI
Phần 1: Chuẩn bị nghi lễ:
- Lễ động thổ đào
huyệt mộ mới tại nghĩa trang là lễ báo cáo tứ trụ nguyên thần, và chân linh
quan thần linh tại đất nghĩa trang về việc con cháu xin động thổ khởi công xây
dựng phần mộ mới cho vong linh được thuận cơ âm dương. Dâng lễ tại ban thờ thần
linh của đất nghĩa trang, nếu không có ban thờ thì bày lễ tại cạnh chỗ đào
huyệt xây mộ.
- Có thể động thổ
khởi công từ trước đó nhiều ngày để cho việc cải táng được hoàn tất nhanh nhất
có thể.
- Đồ lễ: Thành tâm
dâng hoa, quả, trầu cau, thuốc lá, rượu, thịt, xôi, tiền vàng địa phủ, 5 ngựa
giấy 5 màu (đỏ, xanh, đen, vàng, trắng) có quần áo mũ quan kèm theo.
- Thắp 2 tuần tuần
hương, tức là châm hương lần 1 cháy gần hết rồi châm một lần nữa, mỗi lần châm
là 1 hoặc 3 nén nhang.
- Hóa tiền vàng
khi hương chưa cháy hết, không được hóa khi hương đã cháy hết, vì khi hương còn
thắp thì chư vị thần linh sẽ nhận được sự phát chẩn, nếu khi cháy hết hương mà
hóa sẽ không nhận được sự phát chẩn của các ngài.
- Trước khi động thổ đào huyệt đất xây mộ thì
cần giải âm đất (làm theo trong phần 4 cuốn lễ này) để trên điền thổ không còn
vong cô hồn, tinh tà. Khi đất không có tạp khí âm thì phần mộ sẽ được yên.
Phần 2: Thực hiện nghi lễ
Lên hương xong,
nhất tâm đứng trước mâm lễ, chắp tay 3 lạy rồi tụng 3 bài thần chú sau:
Tụng
3 lần bài Tịnh độ tâm:
“Nam mô A Di Di Đà Phật”
Tụng 3 lần bài NHẬT
SƯ - TÂM CHÚ:
“Nam Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật
Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ
Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng
Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ
Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo
Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.
Tụng
3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:
“Nam Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng
2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân
3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới
4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ
5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân
6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm
7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân
Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai
10.
Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
13. Trùng – Lai -
Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền
Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai
15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa
16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh
Tà tinh – Ma đạo,
bất phân ranh
Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy
19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
20. Nhân – Tử - Hộ
Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn
Ngũ linh – Hoàn đạo
21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo
Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai
Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an
24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai
25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.
Tiếp
tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
-
Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ đạo.
-
Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10
phương.
-
Con lạy tứ trụ nguyên thần nguyên khí bốn hướng đông
tây nam bắc hợp nhất.
-
Con lạy chân linh quan thần linh đất nghĩa trang điền
thổ tại đất (địa chỉ…).
Nhật nguyên:
Ngày….tháng …năm 2019 (Kỷ Hợi).
Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp nhân (địa chỉ nhà ở…), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn
tâm – đạo lễ”. Đạo.
Dâng lễ:
Thanh bông hoa quả, trầu cau, thuốc lá, xôi, thịt, rượu, mã, tiền vàng địa phủ,
tròn tâm. Dâng lễ động thổ khởi công phần mộ mới cho vong linh (họ tên vong)
trong sự cải táng mộ phần đúng đạo. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ”, ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng, ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh
Địa Phật, ngưỡng vọng chân linh quan
thần linh “điền thổ tại đất” cùng chư thần trong Ban giám sát hộ thần. Ngưỡng
vọng Tứ trụ nguyên thần nguyên khí bốn hướng đông tây nam bắc hợp nhất. Trong
sự chứng tâm, gia hộ con cháu dòng họ… động thổ khởi công xây dựng mộ phần mới cho
vong linh (họ tên) tại nghĩa trang điền thổ tại đất đúng đạo. Đạo.
Con trần: “Họ tên người lễ”, xin phép chân linh
quan thần linh đất nghĩa trang cho phép con cháu dòng họ (họ người mất) được
phép động thổ khởi công mộ phần mới cho vong linh (họ tên vong) trong sự cải
táng mộ phần đúng đạo. Đạo.
“Làn hương trầm – gió thoang thoảng”
Hoàn độ: Chữ
nhân con cháu dòng họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Tiếp dẫn, dẫn giải chữ nhân con trần động thổ khởi xây dựng mộ phần trong sự
thuận cơ âm dương. Đạo.
Nghĩa nguồn
“chữ đạo”.
Hoàn độ:
Vong linh thiết nhập mộ phần mới thuận cơ âm dương đúng đạo. Đạo.
Trong
sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”
Con trần:
“Họ tên người lễ”, xin biếu Chân linh quan thần linh “điền thổ tại đất nghĩa
trang”, tứ trụ nguyên thần bốn hướng đông tây nam bắc tiền vàng mã địa phủ.
Trong sự: Chí tâm hành thiện hồi hướng chư Thần. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
Khi
thắp hương xong, rồi ra chỗ miếng đất đào mộ, châm 1 thẻ hương rồi cắm 4 góc
đất chuẩn bị đào, cắm vào mỗi góc 1 nén nhang, còn lại cắm vào giữa miếng đất
đó. Sau đó, chắp tay lại và niệm 3 niệm “Nam mô a di di đà phật”. Khi hương
cháy được 1 phần 3 thì bắt đầu đào mộ.
Lưu
ý là hóa tiền vàng mã ở ban thờ thần linh trước khi hương cháy hết.