BÀI 5: BÀI LỄ 49 NGÀY VONG LINH VÀ THIẾT NHẬP VONG LINH VÀO BÁT NHANG HỘI ĐỒNG GIA TIÊN, HÓA BAN THỜ VONG LINH
Phần 1: Chuẩn bị nghi lễ:
- Nghi lễ 49 ngày
là lễ chia tay của con cháu đối với vong linh sau quá trình quán chiếu nghiệp
lực cũng như phước báo của vong linh khi còn sống trên nhân gian. Ngày thứ 49
là ngày xét xử và quyết định cũng như đưa vong linh vào các cảnh giới để tu
luyện.
- Bản chất là lễ
chia tay của con cháu nên việc dâng lễ chỉ là thành tâm, đoàn kết của con cháu
đối với vong linh.
- Dưới địa phủ
không có nghi lễ 7 ngày hay bách nhật 100 ngày, chỉ duy nhất có mốc 49 ngày con
cháu phải làm để báo hiếu tri ân đối với vong linh.
- Khi con cháu đã
làm lễ Phổ độ vong linh thì đến ngày 49, vong linh sẽ được thiết nhập hội đồng
gia tiên. Do đó con cháu nên hóa giải ban thờ vong và thiết nhập vong linh vào
ban thờ gia tiên. Bởi dưới gia tiên và địa phủ đã thực thi việc đó thì con cháu
làm theo là báo hiếu và đúng đạo. Trong nhân gian có vùng miền sẽ đợi 1 năm
hoặc có nơi là 3 năm mới được hóa giải ban thờ vong. Điều này là quan niêm chưa
có thực chứng và chưa làm phổ độ vong linh. Do đó con cháu nên làm phổ độ vong
linh trước 49 ngày để được thiết nhập vong linh vào bát nhang thờ gia tiên.
- Đồ lễ: Bày 1 lễ
hoa quả, xôi thịt, cơm canh, trầu cau, tiền vàng tại ban thờ thần linh, gia
tiên. Bày 1 lễ thanh bông hoa quả tại ban thờ vong.
Phần 2: Thực hiện nghi lễ:
A. Lễ tại ban thờ thần linh gia tiên
Lên hương xong,
nhất tâm đứng trước ban thờ, chắp tay 3 lạy rồi tụng 3 bài thần chú sau:
Tụng
3 lần bài Tịnh độ tâm:
“Nam mô A Di Di Đà Phật”
Tụng 3 lần bài NHẬT
SƯ - TÂM CHÚ:
“Nam
Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật
Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ
Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng
Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ
Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo
Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.
Tụng
3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:
“Nam
Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng
2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân
3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới
4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ
5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân
6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm
7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân
Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai
10.
Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
13. Trùng – Lai -
Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền
Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai
15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa
16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh
Tà tinh – Ma đạo,
bất phân ranh
Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy
19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
20. Nhân – Tử - Hộ
Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn
Ngũ linh – Hoàn đạo
21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo
Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai
Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an
24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai
25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.
Tiếp
tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
-
Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ
đạo.
-
Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10
phương.
-
Con lạy chân linh quan thần linh, chân linh quan thổ
địa, chân linh quan táo quân, chân linh chư vị thần tài “điền thổ tại đất”.
Nhật nguyên:
Ngày….tháng …năm 2019 (Kỷ Hợi).
Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp nhân (địa chỉ nhà ở…), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn
tâm – đạo lễ”. Đạo.
Dâng lễ:
Thanh bông hoa quả, trầu cau, thuốc lá, xôi, thịt, rượu, tiền vàng địa phủ,
tròn tâm. Dâng lễ 49 ngày vong linh (họ tên) đồng thiết nhập vong linh vào hội
đồng gia tiên dòng họ… Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ”, ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư
Thích Ca Mâu Ni Phật). Ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Ngưỡng vọng chân
linh quan thần linh cai quản điền thổ tại đất...Đạo. Thiên định giới. Tiếp dẫn,
dẫn giải vong linh (họ tên) về ngự hưởng lễ vật chí tâm hành thiện của con cháu
trong sự chia ly vong linh chuyển tiếp cảnh giới tu luyện giác ngộ an lạc tâm.
Đạo. Tiếp dẫn, dẫn giải vong linh (họ tên) thiết nhập lô nhang thờ hội đồng gia
tiên dòng họ đúng đạo. Đạo.
Con trần: “Họ tên người lễ”, xin phép Chân linh
quan thần linh, chân linh quan thổ địa, chân linh quan táo quân, chân linh chư
vị thần tài “điền thổ tại đất”. Cho phép:
Con trần “họ tên người lễ” mời gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng
tộc “họ…”, về ngự hưởng lễ vật cùng con cháu. Đạo. Tiếp dẫn, dẫn giải vong linh
(họ tên) thiết nhập tâm linh lô nhang hội đồng gia tiên đúng đạo. Đạo.
“Làn hương trầm – gió thoang thoảng”
Hoàn độ: Chữ
nhân con cháu dòng họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Nghĩa nguồn
“chữ đạo”.
Hoàn độ: Vong
linh (họ tên) trở về cảnh giới tu giác ngộ an lạc tâm. Đạo.
Trong
sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”
Con trần:
“Họ tên người lễ”, xin biếu Chân linh quan thần linh, chân linh quan thổ địa,
chân linh quan táo quân, chân linh chư vị thần tài “điền thổ tại đất” tiền vàng
– địa phủ. Trong sự: Chí tâm hành thiện hồi hướng chư Thần. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ”, xin biếu Gia tiên cửu huyền thất tổ địa phủ dòng họ, dòng
tộc “họ…” tiền vàng – địa phủ. Trong sự: Chí tâm hành thiện hồi hướng gia tiên
cửu huyền. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
Sau đó đọc bài lễ tại
ban thờ vong
B. Bài lễ 49 ngày tại ban thờ vong linh tại nhà:
Nhất tâm đứng
trước bát nhang, chắp tay 3 lạy rồi tụng 3 bài thần chú sau:
Tụng
3 lần bài Tịnh độ tâm:
“Nam mô A Di Di Đà Phật”
Tụng 3 lần bài NHẬT
SƯ - TÂM CHÚ:
“Nam
Mô Nhật Sư – Bồ Đề Tâm Phật
Kim thân – Nhật lai, khắp cõi. Độ
Ma đạo, khổ khổ, tam đọa trùng
Kim thân – Nhật lai, ứng – Hóa độ
Ma đạo - Hồi tâm, Tiếp - Ứng đạo
Nhật lai, nhật lai, nhật lai, Hoàn đạo”.
Tụng
3 lần bài Địa Phật Tâm Chú:
“Nam
Mô Nguyên Linh Địa Phật (3 lần)
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
1. Nhân sinh – Sinh tướng – Tâm biến – Tam đọa trùng
2. Phù du – Dục – Giới – Chấp – Nghiệp quấn thân
3. Cõi trần – Khổ khổ, Thiên định giới
4. Nguyên – Nghiệp rành rành Nam Tào sổ
5. Hồi tâm – Rời nghiệp, Định tâm – Thân
6. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà – Hoàn tâm
7. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
8. Trùng – Lai – Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
9. Nghiệp báo – Hiện kiếp – Quấn thân
Tà tinh – Ma đạo – Trùng trùng – Báo – Lai
10.
Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
11. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
12. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
13. Trùng – Lai -
Lượng kiếp, Cửu trùng – Lục căn
14. Nghiệp báo – Gia tiên – Cửu huyền
Ngã quỷ - Địa ngục – Trùng trùng – Báo – Lai
15. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Hoàn Đạo – Phủ, Cửu trùng – Lục căn. Hóa
Ngã quỷ - Địa ngục. Hóa
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Thoát tục – Trùng. Hóa
16. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
17. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
18. Nhân – Nghiệp – Lượng – Tử, bất vãng sanh
Tà tinh – Ma đạo,
bất phân ranh
Đọa thổ - Nghiệp chướng – Chúng sinh nguy
19. Pháp nguyệt – Quy tâm, Án xà - Ứng cứu:
Ngũ Quỷ Thần – Phủ, Tà tinh – Ma đạo. Hóa
20. Nhân – Tử - Hộ
Luận kiếp địa âm- Án xà ngữ hồn
Ngũ linh – Hoàn đạo
21. Địa âm – Đất Phật, Đất Phật. An
22. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm.
Nam Mô Bồ Đề Tạo, Bồ Đề Hóa, Bồ Đề Tâm
23. Pháp nguyệt – Quy tâm, hướng Phật Đạo
Diêm Phủ Đề - Phật vị - Nhật lai
Tiếp dẫn - Ứng – Định – Tâm an
24. Tâm bất quy – Bất Nhật lai
25. Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm, Bồ Đề Tâm”.
Tiếp
tục chắp tay lạy 3 lạy xong rồi đọc bài lễ:
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
-
Ứng linh Hoàn đạo, hoàn lực hậu thế, nghĩa nguồn chữ
đạo.
-
Con lạy 9 phương trời, 10 phương chư phật, chư phật 10
phương.
-
Con lạy chân linh quan thần linh, chân linh quan thổ
địa, chân linh quan táo quân, chân linh chư vị thần tài “điền thổ tại đất”.
Nhật nguyên:
Ngày….tháng …năm 2019 (Kỷ Hợi).
Cõi trần nhân sinh, chữ nhân con cháu, dòng họ, dòng tộc “họ…”. Nối thừa tự: Con trần “họ tên người lễ”, thiên địa hợp nhân (địa chỉ nhà ở…), nhân sinh tâm, nhân tâm, “hoàn
tâm – đạo lễ”. Đạo.
Dâng lễ:
Thanh bông hoa quả, trầu cau, cơm canh, tiền vàng địa phủ, tròn tâm. Dâng lễ 49
ngày vong linh (họ tên) đồng thiết nhập vong linh vào bát nhang hội đồng gia
tiên dòng họ. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ”, ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức A Di Di Đà, Đức Nhật Sư
Thích Ca Mâu Ni Phật). Ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa Phật. Ngưỡng vọng chân
linh quan thần linh cai quản điền thổ tại đất...Đạo. Thiên định giới. Tiếp dẫn,
dẫn giải vong linh (họ tên) về ngự hưởng lễ vật chí tâm hành thiện của con cháu
trong sự chia ly vong linh chuyển tiếp cảnh giới tu luyện giác ngộ an lạc tâm.
Đạo. Tiếp dẫn, dẫn giải vong linh (họ tên) thiết nhập lô nhang thờ hội đồng gia
tiên dòng họ đúng đạo. Đạo.
“Làn hương trầm – gió thoang thoảng”
Hoàn độ: Chữ
nhân con cháu dòng họ, dòng tộc “họ…”, trở về hai chữ “Hoàn tâm – đạo lễ”. Đạo.
Nghĩa nguồn
“chữ đạo”.
Trong
sự: “Ngũ đạo tào khang – an khang thịnh vượng”
Con trần:
“Họ tên người lễ”, xin biếu vong linh…tiền vàng – địa phủ. Trong sự: Chí tâm
hành thiện hồi hướng vong linh. Đạo.
Con trần:
“Họ tên người lễ” Hoàn tâm – đạo lễ.
CON NIỆM NAM MÔ A DI DI ĐÀ PHẬT (3 LẦN)
Khi hương cháy gần
hết thì hóa tiền vàng. Tiếp tục làm thủ pháp thiết nhập vong linh vào ban thờ
gia tiên rồi hóa giải ban thờ vong.
C. Thủ Pháp thiết nhập vong linh vào lô nhang ban thờ
gia tiên
- Chắp 3 lạy rồi
niệm 3 niệm “Nam
mô a di di đà phật” tại ban thờ vong linh. Rồi nhổ 1 cây hương đang cháy mang
đến cắm tại bát nhang hội đồng gia tiên.
- Tại ban thờ gia
tiên, châm 1 nén nhang, đứng trước bát nhang. Tay
phải cầm nén nhang, tập trung suy nghĩ và ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức
A Di Di Đà, Đức Nhật Sư Thích Ca Mâu Ni Phật). Ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa
Phật. Ngưỡng vọng chân linh quan thần linh cai quản điền thổ tại đất. Nghĩ đến
họ tên vong linh. Tay phải cầm nén nhang họa
chữ “ĐẠO” trên không trung trước bát hương gia tiên. Lấy lực từ tâm, và lòng
bàn tay phải đẩy chữ đạo đó vào bát nhang. Khi đẩy đọc “Vong linh… thiết nhập
tâm linh lô nhang hội đồng gia tiên dòng họ… Đạo”.
- Tiếp theo, chắp
tay 3 lạy, rồi đọc “xin phép an vị vong linh (họ tên) trong hội đồng gia tiên
trong sự định vị thiên cơ. Đạo”.
Tiếp đến là hóa
giải ban thờ vong linh
D. Thủ pháp hóa giải ban thờ vong
- Đứng tước ban
thờ vong linh, châm 1 nén nhang, đứng trước bát nhang. Tay
phải cầm nén nhang, tập trung suy nghĩ và ngưỡng vọng Đức Ngũ Âm Hóa Đồng (Đức
A Di Di Đà, Đức Nhật Sư Thích Ca Mâu Ni Phật). Ngưỡng vọng Đức Nguyên Linh Địa
Phật. Ngưỡng vọng chân linh quan thần linh cai quản điền thổ tại đất. Nghĩ đến
họ tên vong linh. Tay phải cầm nén nhang họa
chữ “ĐẠO” trên không trung trước bát hương gia tiên. Lấy lực từ tâm, và lòng
bàn tay phải đẩy chữ đạo đó vào bát nhang. Khi đẩy đọc “hóa lô nhang thờ vong
linh…Đạo”.
- Tiếp đó, lấy 1
cốc nước lọc rồi tưới vào bát nhang theo chiều ngược chiều kim đồng hồ 1 vòng
tròn. Khi tưới nước thì đọc câu “Hóa”.
Như vậy là hóa
xong ban thờ, con cháu thu dọn và đốt hóa đồ thờ.