Lời đầu tiên cháu xin chào và chúc chú sức khoẻ ạ! Rất mong chú có thể luận giải lá số tứ trụ này và xác định giùm cháu dụng thần là gì với ạ
1- Giới tính: Nữ
2- Ngày sinh DL 14/08/1992
3- Giờ sinh: mẹ e không nhớ chính xác bao nhiêu phút chỉ biết là 7h kém buổi tối, giờ Dậu
4- Nơi sinh: tp Vinh - Nghệ An
5- Một số đặc điểm về bản thân:
- Cao 1m57, nặng 49kg, dáng người tròn.
- Da trắng, mặt dễ nhìn.
- Tính cách: Dễ nóng nảy nhưng xong lại thôi, hay chấp vặt, hơi trẻ con, chi tiêu phóng khoáng, hay tự suy diễn, nội tâm, rất thích tối và ban đêm, ko thích ra nắng.
- Cháu ít khi nấu ăn vì tay dị ứng với đồ tanh và hoá chất mạnh.
- Ngày trc e chỉ thích màu đen, qao cái j cũng đen thui:(lúc bé thì bừa bộn nhưng khi lớn thì lại ưa sạch sẽ và cầu toàn, khó tính.
- Những diễn biến trong quá khứ:
- học cấp 1,2 hay ốm đau, chủ yếu là vì bệnh đại tràng, cuối cấp 2 thì có lần suýt chết vì truyền thuốc bị sốc. - cấp 1,2 học tốt nhưng lên cấp 3 thì do ham chơi nên học kém hơn
- 2010: thi đại học lần 1 trượt sau đó vào SG ôn thi lại
- 2011: thi ĐH đậu vào trường tư học ngành kế toán. Nhưng em học chứ ko thích nghề này.
-2013,2014: có Phẫu thuật thẩm mỹ 2 lần trong 2 năm
- 2015: đang học năm cuối thì lấy chồng và có con. Cháu kết hôn được 1 năm và sinh con gái nay được 9 tháng rồi ạ.
- Chồng sinh 11/11/1988, con gái sinh 29/10/2015.
- Trong gia đình thì chau là con cả sau có 2 em trai, hay khắc khẩu với ba me nhưg cũng rất thương ba mẹ.
- Vợ chồng khi yêu thì cũng ổn nhưng cưới xong thì rất hay cãi cọ và hiện đang li thân. Ko sống cùng nhau.
Cháu dự định sẽ bảo lưu học ĐH và học ngành phun thêu thẩm mỹ.
Hiện tại cháu vẫn đang nghỉ ở nhà chăm con.
Cháu cũng mới tìm hiểu về tứ trụ nhưng kiến thức hạn hẹp vẫn chưa thể xác định được.
Cháu có hỏi vài nơi và mỗi người trả lời 1 kiểu.
Đầu tiên thì 1 nơi nói là
- Dụng thần là Hoả và Thổ.
- Rồi bên lyso thì nói là Dụng thần là Hoả - Bính Hoả.
- Còn có 1 bác kia lại xem cho em bảo là "Sinh ngày có trăng nên kim trắng thủy trong, kị hỏa thổ vẫn đục. Vận Ất Tị, Giáp Thìn dụng mộc". "Sinh ngày Nhâm hoả sẽ là tài. Mộc là thực thương. Thực thương sinh tài. Lấy mộc làm dụng thần".
- Có bác kia lại bảo cháu ngũ hành tốt là mộc hoả thổ. Dùng cả 3 đều được.
Cháu rất mong chú có thể giúp cháu tìm được dụng thần đúng để có thể áp dụng trong công việc và cuộc sống để mọi việc thuận lợi hơn ạ. Vì hai năm trở lại đây cháu thấy rất xui xẻo và muộn phiền nhiều.
Và chú cho cháu hỏi số cháu có thể kinh doanh được gì ko ạ?
Nếu cháu theo đuổi nghề phun xăm thẩm mỹ thì có hợp vận mệnh của cháu không chú? Liệu có thể phát triển theo nghề này lâu dài được ko ạ? Đây là lá số tứ trụ của cháu ạ. Cháu online và viết bài bằng điện thoại nên ko biết cách nào để quét lá số vào bài viết nên cháu trích dẫn đường link trong bài mong chú thông cảm ạ. Cháu xin cám ơn chú trước!
Họ tên: xxxx Giới tính: Nữ Ngày giờ sinh: 14/08/1992 18:45 Ngũ hành bản mệnh: Kiếm phong KIM
|
Năm | Tháng | Ngày | Giờ |
TỶ-TS | SÁT-Bệnh | NHẬT CHỦ-TS | QUAN-MD |
Nhâm Thân | Mậu Thân | Nhâm Tuất | Kỷ Dậu |
Canh | Mậu | Nhâm | KIÊU LQ | SÁT Bệnh | TỶ TS |
| Canh | Mậu | Nhâm | KIÊU LQ | SÁT Bệnh | TỶ TS |
| Mậu | Tân | Đinh | SÁT Bệnh | ẤN ĐV | C.TÀI MD |
| |
Đức Quý Nhân Nguyệt Đức Thái Cực Trạch Mã | Đức Quý Nhân Thái Cực Thiên Xá Trạch Mã | Âm Dương Lệch Đức Quý Nhân Giáp Lộc Nguyệt Đức | Đức Quý Nhân Hàm Trì Tú Quý Nhân |
|
ĐẠI VẬN LƯU NIÊN: Số tính đại vận = 7.22059027777868; Nhập đại vận lúc 2 tuổi 5 tháng. Tiết Lập thu bắt đầu 07-08-1992 13:27; Khí Xử thử từ 23-08-1992 04:10 đến 07-09-1992 16:18;
|
01/1995 - 3t Đinh Mùi - C.TÀI 1995 - Ất Hợi - THƯƠNG 1996 - Bính Tý - T.TÀI 1997 - Đinh Sửu - C.TÀI 1998 - Mậu Dần - SÁT 1999 - Kỷ Mão - QUAN 2000 - Canh Thìn - KIÊU 2001 - Tân Tỵ - ẤN 2002 - Nhâm Ngọ - TỶ 2003 - Quý Mùi - KIẾP 2004 - Giáp Thân - THỰC 2005 - Ất Dậu - THƯƠNG | 01/2005 - 13t Bính Ngọ - T.TÀI 2005 - Ất Dậu - THƯƠNG 2006 - Bính Tuất - T.TÀI 2007 - Đinh Hợi - C.TÀI 2008 - Mậu Tý - SÁT 2009 - Kỷ Sửu - QUAN 2010 - Canh Dần - KIÊU 2011 - Tân Mão - ẤN 2012 - Nhâm Thìn - TỶ 2013 - Quý Tỵ - KIẾP 2014 - Giáp Ngọ - THỰC 2015 - Ất Mùi - THƯƠNG | 01/2015 - 23t Ất Tỵ - THƯƠNG 2015 - Ất Mùi - THƯƠNG 2016 - Bính Thân - T.TÀI 2017 - Đinh Dậu - C.TÀI 2018 - Mậu Tuất - SÁT 2019 - Kỷ Hợi - QUAN 2020 - Canh Tý - KIÊU 2021 - Tân Sửu - ẤN 2022 - Nhâm Dần - TỶ 2023 - Quý Mão - KIẾP 2024 - Giáp Thìn - THỰC 2025 - Ất Tỵ - THƯƠNG | 01/2025 - 33t Giáp Thìn - THỰC 2025 - Ất Tỵ - THƯƠNG 2026 - Bính Ngọ - T.TÀI 2027 - Đinh Mùi - C.TÀI 2028 - Mậu Thân - SÁT 2029 - Kỷ Dậu - QUAN 2030 - Canh Tuất - KIÊU 2031 - Tân Hợi - ẤN 2032 - Nhâm Tý - TỶ 2033 - Quý Sửu - KIẾP 2034 - Giáp Dần - THỰC 2035 - Ất Mão - THƯƠNG |
01/2035 - 43t Quý Mão - KIẾP 2035 - Ất Mão - THƯƠNG 2036 - Bính Thìn - T.TÀI 2037 - Đinh Tỵ - C.TÀI 2038 - Mậu Ngọ - SÁT 2039 - Kỷ Mùi - QUAN 2040 - Canh Thân - KIÊU 2041 - Tân Dậu - ẤN 2042 - Nhâm Tuất - TỶ 2043 - Quý Hợi - KIẾP 2044 - Giáp Tý - THỰC 2045 - Ất Sửu - THƯƠNG | 12/2044 - 53t Nhâm Dần - TỶ 2044 - Giáp Tý - THỰC 2045 - Ất Sửu - THƯƠNG 2046 - Bính Dần - T.TÀI 2047 - Đinh Mão - C.TÀI 2048 - Mậu Thìn - SÁT 2049 - Kỷ Tỵ - QUAN 2050 - Canh Ngọ - KIÊU 2051 - Tân Mùi - ẤN 2052 - Nhâm Thân - TỶ 2053 - Quý Dậu - KIẾP 2054 - Giáp Tuất - THỰC | 12/2054 - 63t Tân Sửu - ẤN 2054 - Giáp Tuất - THỰC 2055 - Ất Hợi - THƯƠNG 2056 - Bính Tý - T.TÀI 2057 - Đinh Sửu - C.TÀI 2058 - Mậu Dần - SÁT 2059 - Kỷ Mão - QUAN 2060 - Canh Thìn - KIÊU 2061 - Tân Tỵ - ẤN 2062 - Nhâm Ngọ - TỶ 2063 - Quý Mùi - KIẾP 2064 - Giáp Thân - THỰC | 12/2064 - 73t Canh Tý - KIÊU 2064 - Giáp Thân - THỰC 2065 - Ất Dậu - THƯƠNG 2066 - Bính Tuất - T.TÀI 2067 - Đinh Hợi - C.TÀI 2068 - Mậu Tý - SÁT 2069 - Kỷ Sửu - QUAN 2070 - Canh Dần - KIÊU 2071 - Tân Mão - ẤN 2072 - Nhâm Thìn - TỶ 2073 - Quý Tỵ - KIẾP 2074 - Giáp Ngọ - THỰC |
|